king33

Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Na + CuSO4 → Cu + Na2SO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Na | natri | Chất rắn + CuSO4 | Đồng(II) sunfat | Chất rắn = Cu | đồng | Chất rắn + Na2SO4 | natri sulfat | , Điều kiện Điều kiện khác ở nhiệt độ phòng, Cho mẫu natri vào ống nghiệm có chứa dung dịch đồng sunfat, Có khí không màu thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh lam, Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca,…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Na + CuSO4

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng Na + CuSO4

Quá trình: Cho mẫu natri vào ống nghiệm có chứa dung dịch đồng sunfat

Lưu ý: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca,…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Na + CuSO4

Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh lam

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về Na (natri)

  • Nguyên tử khối: 22.989769280 ± 0.000000020
  • Màu sắc: Ánh kim trắng bạc
  • Trạng thái: Chất rắn
Na-natri-138

Natri trong dạng kim loại của nó là thành phần quan trọng trong sản xuất este và các hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của natri clorua (NaCl, muối ăn) là một chất quan trọng cho sự sống. Các ứng dụng khác còn có: Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng. Trong xà phòn...

Thông tin về CuSO4 (Đồng(II) sunfat)

  • Nguyên tử khối: 159.6086
  • Màu sắc: bột trắng (khan)
  • Trạng thái: Chất rắn
CuSO4-dong(II)+sunfat-612

Một lượng lớn đồng(II) sunfat pentahydrat được sản xuất ra để sử dụng trong nông nghiệp với vai trò là kháng nấm bệnh. Vì vậy, nó là thành phần quan trọng trong thuốc diệt cỏ, diệt nấm và trừ sâu. Đồng thời, nó giúp bổ sung vi lượng Cu khi cây bị thiếu. Nó có ảnh hưởng đến quá trình sinh lý, sinh hó...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về Cu (đồng)

  • Nguyên tử khối: 63.5460
  • Màu sắc: Ánh kim đỏ cam
  • Trạng thái: Chất rắn

Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm: Dây điện. Que hàn đồng. Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa. Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pound) đồng...

Thông tin về Na2SO4 (natri sulfat)

  • Nguyên tử khối: 142.0421
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
Na2SO4-natri+sulfat-146

Công nghiệp hàng hóa toàn cầu Với giá cả ở Mỹ là 30 USD/tấn năm 1970, 6 đến 90 USD/tấn cho chất lượng bánh muối và 130 USD/tấn cho cấp cao hơn, natri sunfat là một vật liệu rất rẻ tiền. Ứng dụng rộng rãi nhất là làm chất độn trong các loại thuốc tẩy quần áo tại nhà dạng bột, chiếm khoảng 50% lượng ...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế Na

Xem tất cả phương trình điều chế Na

Các phương trình điều chế CuSO4

Xem tất cả phương trình điều chế CuSO4

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

(-CH2 - CH = CH - CH2 - CH(C6H5) - CH2 - )n(-CH2 - CH = CH - CH2 - CH(C6H5) - CH2 - )n

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Poli( Butadien-stiren ) và chất cao su Buna - S

Xem thêm

NaC6H5CO2(C6H5COO)2Cu

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất natri benzoat và chất đồng (II) benzoat

Xem thêm

CH3CH(OH)COOHCH3CH2CH2COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Acid lactic và chất Acid butiric

Xem thêm

CH2=CHCOOC6H5HOCH2CH2NH2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất phenylacrylat và chất Etanolamin

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 18/04/2024