Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
MgCl2 + K2SO3 → 2KCl + MgSO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
MgCl2 | Magie clorua | Rắn + K2SO3 | Kali sunfit | Chất rắn = KCl | kali clorua | Chất rắn + MgSO3 | Magne sulfit | , Điều kiện K2SO3 + MgCl2 = 2KCl + MgSO3. Cho từ từ dung dịch K2SO3 vào dung dịch MgCl2, xuất hiện kết tủa màu trắng
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng MgCl2 + K2SO3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng MgCl2 + K2SO3
Quá trình: K2SO3 + MgCl2 = 2KCl + MgSO3. Cho từ từ dung dịch K2SO3 vào dung dịch MgCl2
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng MgCl2 + K2SO3
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về MgCl2 (Magie clorua)
- Nguyên tử khối: 95.2110
- Màu sắc: Trắng
- Trạng thái: Rắn
Magie clorua dùng làm tiền chất để sản xuất các hợp chất khác của magie, chẳng hạn bằng cách kết tủa: MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaCl2 Có thể điện phân chất này để có được magie kim loại: MgCl2 → Mg + Cl2↑ Quá trình này được thực hiện trên quy mô lớn. Magie clorua được sử dụng rộng rãi c...
Thông tin về K2SO3 (Kali sunfit)
- Nguyên tử khối: 158.2598
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn
Kali sunfit (K2SO3) là một hợp chất vô cơ, là muối của cation kali và anion sunfit. Kali sunfit có tác dụng như một phụ gia thực phẩm, được dùng làm chất bảo quản với số E là E225 (Số INS là 225). Nó được sử dụng ở Úc và New Zealand nhưng không được chấp nhận ở EU hoặc Mỹ. ...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về KCl (kali clorua)
- Nguyên tử khối: 74.5513
- Màu sắc: tinh thể màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn
Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và được dùng để tạo ra ngừng tim với tư cách là thuốc thứ ba trong hỗn hợp dùng để tử hình thông qua tiêm thuốc độc. Nó xuất hiện...
Thông tin về MgSO3 (Magne sulfit)
- Nguyên tử khối: 104.3682
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế MgCl2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế K2SO3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Na2S2O6 và U(SO4)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri dithionat và chất Urani sunfat
Xem thêmUO2(OH)2 và VSO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Uranyl dihidroxit và chất Vanadi(II) Sunfat
Xem thêm(VO)SO4 và (NH4)4P2O7
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Vanadyl sunfat và chất Amoni pyrophotphat
Xem thêmCs[AuCl4] và Au2O3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi tetracloroaurat(III) và chất Vàng Oxit
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024