Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

LiCl + AgNO2 → AgCl + LiNO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

LiCl | Liti clorua | + AgNO2 | Bạc nitrit | tinh thể = AgCl | bạc clorua | 122 + LiNO2 | Liti nitrit | , Điều kiện


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng LiCl + AgNO2

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng LiCl + AgNO2

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng LiCl + AgNO2

Hiện tượng: đang cập nhật...

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về LiCl (Liti clorua)

  • Nguyên tử khối: 42.3940
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
LiCl-Liti+clorua-1402

Thông tin về AgNO2 (Bạc nitrit)

  • Nguyên tử khối: 153.8737
  • Màu sắc: không màu đến màu vàng
  • Trạng thái: tinh thể
AgNO2-Bac+nitrit-1602

Bạc nitrite có nhiều ứng dụng. Các ví dụ đáng chú ý bao gồm: 1. Việc sản xuất các hợp chất anilin. 2. Chất oxy hóa tổng quát. 3. Victor Meyer loại phản ứng thế nucleophin bằng organobromide hoặc organoiodide tạo thành hợp chất nitro. 4. Tổng hợp nitroalkenes với nitryl iodide được tạo ra tại c...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về AgCl (bạc clorua)

  • Nguyên tử khối: 143.3212
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: 122
AgCl-bac+clorua-10

Bạc clorua được dùng để làm giấy ảnh do nó phản ứng với các photon để tạo ra ảnh ẩn và thông qua khử bằng ánh sáng. Điện cực bạc clorua là điện cực tham chiếu phổ biến trong điện hóa học. Độ hòa tan rất kém của bạc clorua làm cho nó trở thành phụ gia hữu ích cho các men sứ để tạo ra "ánh Inglaze"....

Thông tin về LiNO2 (Liti nitrit)

  • Nguyên tử khối: 52.9465
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế LiCl

Xem tất cả phương trình điều chế LiCl

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

K2MnF6MnF3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Potassium hexafluoromanganate và chất Manganese(III) fluoride

Xem thêm

KSbF6NaSCN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Potassium hexafluoroantimonate và chất Sodium thiocyanate

Xem thêm

Cr(OH)SO4C6H11O7Na

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Chromium hydroxide sulfate và chất Gluconic acid sodium

Xem thêm

FePO4CH2(Br)-CH(Br)-CH3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Iron(III) phosphate và chất 1,2-Dibrompropan

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024