Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
Fe + P → FeP + Fe2P + Fe3P + FeP2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Fe | sắt | Chất rắn + P | photpho | chất rắn = FeP | Sắt(III) photphua | + Fe2P | Đisắt photphua | + Fe3P | Trisắt photphua | + FeP2 | Sắt diphosphua | , Điều kiện Nhiệt độ 600 - 700, hỗn hợp các thành phần thay đổi
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Fe + P
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 600 - 700
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Fe + P
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: hỗn hợp các thành phần thay đổi
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Fe + P
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Fe (sắt)
- Nguyên tử khối: 55.8450
- Màu sắc: Ánh kim xám nhẹ T
- Trạng thái: Chất rắn
Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và các đặc tính tốt về chịu lực, độ dẻo, độ cứng làm cho nó trở thành không thể thay thế được, đặc biệt trong các ứng dụng như sản xuất ô tô, thân tàu thủy lớ...
Thông tin về P (photpho)
- Nguyên tử khối: 30.9737620 ± 0.0000020
- Màu sắc: Không màu, trắng sáp, đỏ tươi hơi vàng, đỏ, tím, đen
- Trạng thái: chất rắn
Axít phốtphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70% - 75% P2O5 là rất quan trọng đối với ngành nông nghiệp do nó được dùng để sản xuất phân bón. Nhu cầu toàn cầu về phân bón đã dẫn tới sự tăng trưởng đáng kể trong sản xuất phốtphat (PO43-) trong nửa sau của thế kỷ XX. Các sử dụng khác còn có: Các phốtph...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về FeP (Sắt(III) photphua)
Thông tin về Fe2P (Đisắt photphua)
Thông tin về Fe3P (Trisắt photphua)
Thông tin về FeP2 (Sắt diphosphua)
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế Fe
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế P
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
1200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
210 - 250
Áp suất
vacuum
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
750 - 850
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
InI và In(IO3)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Indi iodua và chất Indi(III) iodat
Xem thêmInI2 và InI3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Indi diiodua và chất Indi(III) iodua
Xem thêmIn(NO3)3·4.5H2O và In(OH)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Indi(III) nitrat tetrahemihidrat và chất Indi(III) hidroxit
Xem thêmInP và InPO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Indi phosphua và chất Indi(III) orthophosphat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024