Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Crom(III) oxit
chất rắn dạng tinh thể hoặc bột vô định hình
dạng tinh thể màu đen ánh kim; dạng vô định hình là chất bột màu lục thẫm

152
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
Cr2O3 + Al2(SiO3)3 → Al2O3 + Cr2(SiO3)3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Cr2O3 | Crom(III) oxit | chất rắn dạng tinh thể hoặc bột vô định hình + Al2(SiO3)3 | Nhôm silicat khan | chất rắn = Al2O3 | Nhôm oxit | + Cr2(SiO3)3 | Crom(III) silicat | , Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Cr2O3 + Al2(SiO3)3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: nhiệt độ
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Cr2O3 + Al2(SiO3)3
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Cr2O3 + Al2(SiO3)3
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Cr2O3 (Crom(III) oxit)
- Nguyên tử khối: 151.9904
- Màu sắc: dạng tinh thể màu đen ánh kim; dạng vô định hình là chất bột màu lục thẫm
- Trạng thái: chất rắn dạng tinh thể hoặc bột vô định hình

Cr2O3 được dùng là chất tạo màu trong vật liệu gốm nhóm tạo màu. Nó luôn cho màu xanh lục (xanh crom) đặc trưng dù nung chậm hay nhanh, môi trường lò ôxi hóa hay khử. Tuy nhiên nó cho men màu xanh mờ và nhạt. Nếu có CaO, màu xanh có thể chuyển sang màu xanh cỏ. Chất làm mờ zirconi với hàm lượng 1...
Thông tin về Al2(SiO3)3 (Nhôm silicat khan)
- Nguyên tử khối: 282.2142
- Màu sắc: Bột màu trắng, xám hoặc vàng
- Trạng thái: chất rắn
Nhôm silicat là hỗn hợp của alumina, silica và oxy. Cao lanh thường được sử dụng làm chất khử và hấp phụ trong ngành dược phẩm. Nó được sử dụng trong hồ màu (thuốc nhuộm không hòa tan). Là một nguyên liệu thô, nó thường được tìm thấy trong giấy, nhựa, mỹ phẩm và dược phẩm, và nó cũng được sử dụng tr...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Al2O3 (Nhôm oxit)
- Nguyên tử khối: 101.96128 ± 0.00090
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
.png)
Nhôm oxit là chất bột kết tinh không mùi màu trắng, không tan trong nước, có công thức hóa học là Al2O3. Nó là chất lưỡng tính trong tự nhiên, và được sử dụng trong các ứng dụng hóa học, công nghiệp và thương mại khác nhau. Nó được coi là một chất phụ gia gián tiếp được sử dụng trong các chất tiếp x...
Thông tin về Cr2(SiO3)3 (Crom(III) silicat)
- Nguyên tử khối: 332.2433
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế Cr2O3
→ 4 + +
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
168 - 185
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CH2OHCOONa và ClH3NCH2COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri glycollat và chất Glycine hydrochloride
Xem thêmHOCH2COOH và H2NCH2COOC2H5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit glycolic và chất Etyl Aminoaxetat
Xem thêmCs2S.4H2O và CsHSO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi sunfua tetrahidrat và chất Xezi hidro sunfat
Xem thêmCs2CO3.3,5H2O và CsHCO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi cacbonat 3.5 hidrat và chất Xezi hidro cacbonat
Xem thêm