Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
CaCl2 + BaS → BaCl2 + CaS | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
CaCl2 | Canxi diclorua | + BaS | Bari sulfua | Tinh thể./ bột = BaCl2 | Bari clorua | Rắn + CaS | Canxi sunfua | , Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CaCl2 + BaS
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng CaCl2 + BaS
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CaCl2 + BaS
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về CaCl2 (Canxi diclorua)
- Nguyên tử khối: 110.9840
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật

Canxi diclorua là một muối canxi và một clorua vô cơ. Nó là chất rắn màu trắng đến trắng đục. Chìm và tan trong nước. Do đặc tính hút ẩm mạnh của nó, nên không khí hay các loại khí khác có thể cho đi qua các ống chứa clorua canxi để loại bỏ hơi ẩm. Do lượng nhiệt tỏa ra lớn trong quá trình hòa tan ...
Thông tin về BaS (Bari sulfua)
- Nguyên tử khối: 169.3920
- Màu sắc: tinh thể không màu, hoặc bột trắng đến xám nâu,
- Trạng thái: Tinh thể./ bột
.jpg)
barium sulfide có thể được sử dụng làm chất phát xạ bước sóng ngắn cho màn hình điện tử và được sử dụng trong điện tử, sơn màu, giấu da, chống cháy, sơn dạ quang và sản xuất hydro sunfua tinh khiết. Bên cạnh đó, barium sulfide có hiệu quả để làm lệch tia X và giúp cho hình ảnh rõ ràng của mô mềm....
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về BaCl2 (Bari clorua)
- Nguyên tử khối: 208.2330
- Màu sắc: Trắng
- Trạng thái: Rắn

bari clorua tìm thấy các ứng dụng hạn chế trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Trong công nghiệp, bari clorua chủ yếu được sử dụng để tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy clo ăn da và cả trong sản xuất muối xử lý nhiệt, làm cứng thép Trong công nghiệp, Barium Clorua được sử dụng chủ yếu...
Thông tin về CaS (Canxi sunfua)
- Nguyên tử khối: 72.1430
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật

Canxi sunfua là chất rắn tinh thể màu trắng, tinh thể hình lập phương. CaS thường có mùi trứng thối của H2S, hệ quả từ một lượng nhỏ khí này được hình thành bằng quá trình thủy phân muối. CaS đã được nghiên cứu như là một thành phần trong quá trình tái chế thạch cao, một sản phẩm khử lưu huỳnh bằng ...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế CaCl2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế BaS
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 450
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
K3[Fe(OH)6] và K3[FeCN)6]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali hexahydroxoferrat(III) và chất Kali ferricyanua
Xem thêmKNO3.(1-2)HNO3 và CsNO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali nitrat (1-2) axit nitric và chất Xezi nitrit
Xem thêmCsNO3.HNO3 và [K(H2O)6]OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi nitrat. axit nitric và chất Hexaaquapotassium hydroxide
Xem thêmMg(NO3)2.6H2O và [Mg(H2O)6](NO3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magie nitrat hexahidrat và chất Hexaaquamagnesium(II) nitrate; Nitromagnesite (ngậm 6 nước)
Xem thêm