Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
As2O3 + 4HSO3F → SO3 + HF + AsF3 + As(HSO4)3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
As2O3 | Asen trioxit | chất rắn + HSO3F | Axit florosunfuric | = SO3 | sulfuarơ | khí + HF | Axit Hidrofloric | chất lỏng + AsF3 | Arsen triflorua | chất lỏng + As(HSO4)3 | Arsen (III) hidro sunfat | , Điều kiện Nhiệt độ 55-65
Giới thiệu
-
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng As2O3 + HSO3F
-
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
-
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về HF (Axit Hidrofloric)
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng As2O3 + HSO3F
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 55-65
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng As2O3 + HSO3F
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng As2O3 + HSO3F
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về As2O3 (Asen trioxit)
- Nguyên tử khối: 197.84140 ± 0.00094
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Ôxít asen được dùng trong vật liệu gốm thuộc nhóm amphoteric. Nó làm nhạt màu của oxyt mangan. Nó là một chất độc do hoá hơi khi nung chảy. Nó có thể được dùng làm chất gây mờ gốm nhưng không hiệu quả bằng thiếc. ...
Thông tin về HSO3F (Axit florosunfuric)
- Nguyên tử khối: 100.0695
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về SO3 (sulfuarơ)
- Nguyên tử khối: 80.0632
- Màu sắc: không màu
- Trạng thái: khí
Lưu huỳnh trioxit (còn gọi là anhyđrit sulfuric, sulfur trioxit, sulfane) là một hợp chất hóa học với công thức SO3. Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sulfuric. Lưu huỳnh trioxide khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại. Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác n...
Thông tin về HF (Axit Hidrofloric)
- Nguyên tử khối: 20.006343 ± 0.000070
- Màu sắc: không màu
- Trạng thái: chất lỏng
hợp chất khan hydro florua phổ biến hơn trong công nghiệp so với dung dịch nước, axit hydrofluoric. Công dụng chính của nó, trên cơ sở trọng tải, là tiền chất của các hợp chất organofluorine và tiền chất của cryolite để điện phân nhôm. Tiền chất của các hợp chất organofluorine HF phản ứng với chlo...
Thông tin về AsF3 (Arsen triflorua)
- Nguyên tử khối: 131.916810 ± 0.000022
- Màu sắc: không màu
- Trạng thái: chất lỏng
Asen trifluoride được sử dụng làm fluoride phi kim loại clorua thành florua, về mặt này, nó ít phản ứng hơn SbF3. Các muối có chứa anion AsF4− có thể được điều chế ví dụ CsAsF4....
Thông tin về As(HSO4)3 (Arsen (III) hidro sunfat)
- Nguyên tử khối: 366.1332
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế As2O3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
200 - 250
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
500
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế HSO3F
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
35 - 45
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
(NH4)3VS4 và Na2S2O6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni Ortothiovanadat và chất Natri dithionat
Xem thêmU(SO4)2 và UO2(OH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Urani sunfat và chất Uranyl dihidroxit
Xem thêmVSO4 và (VO)SO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Vanadi(II) Sunfat và chất Vanadyl sunfat
Xem thêm(NH4)4P2O7 và Cs[AuCl4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni pyrophotphat và chất Xezi tetracloroaurat(III)
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024