king33

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Thuốc thử Collins là gì?

Thuốc thử Collins là phức của crom (VI) oxit với pyridin trong diclometan. Nó là một phức kim loại-pyridin có màu đỏ và được sử dụng để oxy hóa rượu chính thành aldehyde mà không bị oxy hóa quá mức. Công thức phân tử của nó là C10H10CrN2O3 . Nó rất hữu ích để oxy hóa các hợp chất nhạy cảm với axit, và quá trình này được gọi là quá trình oxy hóa Collins.


1. Định nghĩa

Thuốc thử Collins là phức của crom (VI) oxit với pyridin trong diclometan. Nó là một phức kim loại-pyridin có màu đỏ và được sử dụng để oxy hóa rượu chính thành aldehyde mà không bị oxy hóa quá mức. Công thức phân tử của nó là C10H10CrN2O3. Nó rất hữu ích để oxy hóa các hợp chất nhạy cảm với axit, và quá trình này được gọi là quá trình oxy hóa Collins. Thuốc thử Collins có thể được sử dụng thay thế cho thuốc thử Jones , Thuốc thử Sarett, và pyridinium chlorochromate (PCC) khi oxy hóa rượu thứ cấp thành xeton.

hinh-anh-thuoc-thu-collins-289-0

Công thức cấu tạo thuốc thử Collins

Thuốc thử được đặt theo tên của Joseph C. Collins, người đã báo cáo nó trong hai ấn phẩm vào năm 1968 và 1972.

2. Điều chế thuốc thửu Collins

Thuốc thử collins hoặc dipyridin crom (VI) oxit được điều chế bằng cách thêm một trioxit crom tương đương vào dung dịch đã khuấy của hai chất tương đương pyridin trong metylen. Nó kết tủa ở dạng vi tinh thể màu vàng, và khi khuấy liên tục ở 15°C, nó chuyển thành dạng vi tinh thể màu đỏ đậm, có thể được phân lập, làm khô và lưu trữ. Khu phức hợp này vừa thách thức vừa nguy hiểm. Phản ứng của crom trioxit với pyridin rất hút ẩm, tỏa nhiệt và có thể bị phồng lên trong quá trình chuẩn bị. Việc chuẩn bị phải được tiến hành trong tủ che, tuân theo các biện pháp phòng ngừa.

hinh-anh-thuoc-thu-collins-289-1Chuẩn bị thuốc thử Collins

3. Ứng dụng của thuốc thử Collins

 Thuốc thử Collins có thể được sử dụng để chuyển heptanol thành heptanal 

hinh-anh-thuoc-thu-collins-289-2Cơ chế:

Phản ứng của thuốc thử Collins với rượu đôi khi được gọi là phản ứng oxy hóa thuốc thử Collins. Cơ chế là một quá trình oxy hóa ngắn và đơn giản

hinh-anh-thuoc-thu-collins-289-3

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Nguyên tử khối

Nguyên tử khối (NTK) là khối lượng của một nguyên tử biểu diễn bằng đơn vị cacbon (đ.v.C). Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. Vì vậy, dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết ta xác định được đó là nguyên tố nào.

Xem chi tiết

Cycloankan

Cycloankan hay ankan vòng là các hợp chất hữu cơ với một hay nhiều vòng cacbon trong đó các nguyên tử hiđrô được đính vào phù hợp với công thức CnH2n-2x, trong đó x là số cạnh chung cho các vòng (cạnh chung chỉ tính một lần).

Xem chi tiết

Peptit

Peptit là những polime amino axit chứa từ hai đến khoảng năm mươi gốc α - aminoaxit trong phân tử.Peptit có vai trò quan trọng trong sự sống: một số peptit là homon điều hòa nội tiết, một số là kháng sinh của vi sinh vật, polipeptit là cơ sở tạo nên protein.

Xem chi tiết

Hợp chất đa chức

Hợp chất đa chức là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa từ 2 nhóm chức giống nhau trở lên.

Xem chi tiết

Năng lượng ion hóa

Năng lượng Ion hóa I là năng lượng cần tiêu tốn để tách một electron ra khỏi nguyên tử ở thể khí không bị kích thích. Năng lượng ion hóa là đại lượng đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử, nghĩa là đặc trưng cho tính kim loại của nguyên tố. I càng nhỏ nguyên tử càng dễ nhường electron, do đó tính kim loại và tính khử của nguyên tố càng mạnh.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Cu(NbO3)2CuSCN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) Orthoniobat và chất Đồng(I) thiocyanat

Xem thêm

CuSO4CuSe

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) sunfat và chất Đồng(II) selenua

Xem thêm

CuSeO3.2H2OCuSeO4.5H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) selenat dihidrat và chất Đồng(II) selenat pentahidrat

Xem thêm

CuSiO3CuTeO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) silicat và chất Đồng(II) telurit

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 24/04/2024