Oxit là tên gọi của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,….
Công thức chung của oxit là MxOy.
Công thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n.
Oxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo.
Oxit axit
Oxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng.
Ví dụ:
- CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3
- SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO3
- P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4
Một vài tính chất của Oxit axit như sau:
Tính tan: Đa số các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2:
- Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
- FeO + HCl → FeCl2 + H2O
- CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Tác dụng với oxit bazơ tan: Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối:
- SO3 + CaO -> CaSO4
- P2O5 +3Na2O -> 2Na3PO4
Tác dụng với bazơ tan: Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hoà, muối axit hay hỗn hợp 2 muối:
- Gốc axit tương ứng có hoá trị II:
– Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:
Tỉ lệ mol B: OA là 1:
NaOH +SO2 -> NaHSO3 (Phản ứng tạo muối axit)
Tỉ lệ mol B: OA là 2:
2KOH +SO3 -> K2SO3 +H2O (Phản ứng tạo muối trung hoà)
– Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II:
Tỉ lệ mol OA: B là 1:
CO2 +Ca(OH)2 ->CaCO3 (Phản ứng tạo muối trung hoà)
Tỉ lệ mol OA: B là 2:
SiO2 + Ba(OH)2 ->BaSiO3 (Phản ứng tạo muối axit)
- Đối với axit có gốc axit hoá trị III:
– Đối với kim loại có hoá trị I:
Tỉ lệ mol B: OA là 6:
P2O5 +6NaOH ->2Na2HPO4 +H2O
Tỉ lệ mol B: OA là 4:
P2O5 +4NaOH ->2NaH2PO4 +H2O
Tỉ lệ mol B: OA là 2:
P2O5 + 2NaOH +H2O ->2NaH2PO4
Oxit bazơ
Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Ví dụ:
- CaO: bazơ tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2
- CuO: bazơ tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2
- Fe2O3: bazơ tương ứng là Fe(OH)3
- Na2O : bazơ tương ứng là NaOH
Một vài tính chất của Oxit bazơ như sau
Tác dụng với nước: Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.
Công thức: R2On + nH2O —> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R).
R(OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm (dung dịch bazơ tan). Các dung dịch bazơ này thường làm giấy quì tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
Tác dụng với axit: Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit (Thường là HCl hoặc H2SO4) tạo thành muối và nước.
Công thức: Oxit bazơ + Axit —> Muối + H2O
Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (tan được trong nước).
Công thức: Oxit bazơ + Oxit axit —-> Muối
Ngoài ra, còn có oxit lưỡng tính và oxit trung tính
- Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3,ZnO
- Oxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hay axit nhưng oxit này không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.Ví dụ: Cacbon monoxit, Nitơ monoxit,..