Nó đã được sử dụng như một thuốc nhuận tràng cho tình trạng táo bón và axit dạ dày. Tuy nhiên, tác dụng phụ có hại của nó - biểu hiện bằng việc tạo ra tiêu chảy và nôn mửa - đã hạn chế sử dụng. Ngoài ra, nó có khả năng gây tổn thương cho đường tiêu hóa. Việc sử dụng magiê phosphate trong việc sửa chữa mô xương hiện đang được nghiên cứu, nghiên cứu ứng dụng của Mg (H)2PO4)2 như xi măng. Dạng magiê phốt phát này đáp ứng các yêu cầu cho việc này: nó có khả năng phân hủy sinh học và tương thích mô học. Ngoài ra, việc sử dụng nó trong tái tạo mô xương được khuyến khích cho sức mạnh và thiết lập nhanh. Việc sử dụng magiê phốt phát vô định hình (AMP) làm xi măng chỉnh hình sinh học và không tỏa nhiệt đang được đánh giá. Để tạo ra xi măng này, trộn bột AMP với rượu polyvinyl, để tạo thành bột nhão. Chức năng chính của magiê phốt phát là cung cấp sự đóng góp của Mg cho sinh vật sống. Yếu tố này can thiệp vào nhiều phản ứng enzyme như một chất xúc tác hoặc trung gian, rất cần thiết cho sự sống. Sự thiếu hụt Mg ở người có liên quan đến các tác dụng sau: giảm nồng độ Ca, suy tim, giữ Na, giảm K, rối loạn nhịp tim, co thắt cơ kéo dài, nôn mửa, buồn nôn, lưu thông thấp Hormon tuyến cận giáp và co thắt dạ dày và kinh nguyệt, trong số những người khác.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Magie phosphat và chất Vanadi (V) oxít
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magie phosphat và chất Vanadi (V) oxít
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Magie phosphat và chất Vanadi (V) oxít
Tính chất | Magie phosphat | Vanadi (V) oxít |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Magie phosphat | Vanadi (V) oxít |
Tên tiếng Anh | magnesium phosphate | |
Nguyên tử khối | 262.8577 | 181.8800 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 3.357 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | chất rắn | Rắn |
Màu sắc | Bột tinh thể màu trắng | Vàng |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình Mg3(PO4)2 tham gia | Phương trình V2O5 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế Mg3(PO4)2 | Phương trình điều chế V2O5 |
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế Mg3(PO4)2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế V2O5
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
150
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
400 - 500
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
K2[Hg(CN)4] và (Hg2N)OH.2H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dipotassium Mercury tetracyanide và chất Nitridodimercury hydroxide
Xem thêmCl2O và (NH3OH)NO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Diclo monooxit và chất Hydroxylamoni nitrat
Xem thêmN2H5NO3 và NOHSO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nitric acid hydrazine và chất Nitrosyl hidrosunfat
Xem thêmN2H6(NO3)2 và RbNO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dinitric acid hydrazine và chất Rubidi nitrat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.