Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất Thủy ngân(II) nitrat monohidrat và chất Thủy ngân(II) fulminat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(II) nitrat monohidrat và chất Thủy ngân(II) fulminat


Điểm khác nhau giữa chất Thủy ngân(II) nitrat monohidrat và chất Thủy ngân(II) fulminat

Tính chất Thủy ngân(II) nitrat monohidrat Thủy ngân(II) fulminat
Tên tiếng Việt Thủy ngân(II) nitrat monohidrat Thủy ngân(II) fulminat
Tên tiếng Anh Nitric acid mercury hydrate Mercury(II) difulminate; Difulminic acid mercury(II); Mercury(II) fulminate; Mercury fulminate; Difulminic acid mercury(II) salt
Nguyên tử khối 342.6151 284.6236
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhiệt độ sôi (°C)
Màu sắc
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình Hg(NO3)2.H2O tham gia Phương trình Hg(CNO)2 tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế Hg(NO3)2.H2O Phương trình điều chế Hg(CNO)2

Chất hoá học Hg(NO3)2.H2O (Thủy ngân(II) nitrat monohidrat)

Hg(NO3)2.H2O-Thuy+ngan(II)+nitrat+monohidrat-1056

Thủy ngân(II) nitrat là hợp chất vô cơ chất rắn kết tinh màu trắng. Độc khi hít phải, nuốt phải hoặc tiếp xúc với da. Tiếp xúc lâu với lửa hoặc nhiệt có thể dẫn đến nổ. Khi đun nóng sẽ phân hủy tạo ra các oxit nitơ độc hại. Được sử dụng để chế tạo các hóa chất khác và trong y học. Nó được điều chế bằng phản ứng giữa axit nitric nóng đậm đặc với kim loại thủy ngân, trong các điều kiện này, axit nitric là một chất oxy hóa. Pha loãng axit nitric sẽ tạo ra thuỷ ngân(I) nitrat.

Chất hoá học Hg(CNO)2 (Thủy ngân(II) fulminat)

Hg(CNO)2-Thuy+ngan(II)+fulminat-1057

Thủy ngân(II) fulminat, hoặc Hg(CNO)2, là chất rắn màu trắng, rất nhạy cảm với ma sát, nhiệt và sốc. Các sản phẩm phân hủy của nó chứa hơi carbon dioxide / monoxide, nitơ và thủy ngân, với thủy ngân là cực kỳ độc hại.Thủy ngân(II) fulminat rất độc và ăn phải có thể gây tử vong và chủ yếu được sử dụng như một kích hoạt cho các vật liệu nổ khác trong mũ gõ và nổ mìn. Thủy ngân(II) cyanat, có công thức phân tử giống với thủy ngân(II) fulminat, tuy nhiên có một sự sắp xếp nguyên tử khác nhau; các anion cyanate và fulminat là các đồng phân. Thủy ngân(II) fulminat được điều chế bằng cách hòa tan thủy ngân trong axit nitric và thêm etanol vào dung dịch. Nó được điều chế lần đầu tiên bởi Edward Charles Howard vào năm 1800. Cấu trúc tinh thể của hợp chất này chỉ được xác định vào năm 2007.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

CsFCsClO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi florua và chất Cesi perclorat

Xem thêm

CsClO3CsCl

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi clorat và chất Cesi clorua

Xem thêm

CH3COOCsCsCN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi axetat và chất Cesi thiocyanat

Xem thêm

CsBrO3CsBr

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi bromat và chất Cesi bromua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024