Anilin được sử dụng trong các lĩnh vực khoa học và đời sống hàng ngày như được đưa ra dưới đây- Anilin được sử dụng trong ngành công nghiệp cao su để xử lý các hóa chất và sản phẩm cao su như lốp xe hơi, bóng bay, găng tay, v.v. Nó được sử dụng như một chất nhuộm trong sản xuất quần áo như quần jean, vv Nó được sử dụng trong sản xuất các loại thuốc như paracetamol, Tylenol, acetaminophen. Nó được sử dụng làm thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm trong ngành nông nghiệp Nó được sử dụng trong sản xuất polyurethane, lần lượt được sử dụng trong sản xuất nhựa.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất anilin và chất phenylamoni clorua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất anilin và chất phenylamoni clorua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất anilin và chất phenylamoni clorua
Tính chất | anilin | phenylamoni clorua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | anilin | phenylamoni clorua |
Tên tiếng Anh | Aniline hydrochloride; C.I.76001; Benzenamine hydrochloride | |
Nguyên tử khối | 93.1265 | 129.5874 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 1021 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | chất lỏng | |
Màu sắc | không màu | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình C6H5NH2 tham gia | Phương trình C6H5NH3Cl tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế C6H5NH2 | Phương trình điều chế C6H5NH3Cl |
Chất hoá học C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua)
Bột tinh thể rắn, nóng chảy ở 198 °C và sôi ở 245 °C; hòa tan trong nước, rượu và cloroform; được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm và in ấn. Còn được gọi là anilinclorua, aniline salt. Độc cấp tính nếu nuốt phải. Anilin và những dẫn xuất của anilin tạo nên methemoglolin, cản trở hồng cầu vận chuyển oxy, dẫn tới tình trạng thiếu oxy ở các mô tế bào. Tím tái do trong máu có methemoglobin (thiếu oxy và hôn mê bắt đầu từ 40-50%), chóng mặt, đau thắt ngực, mày đay, nôn, co giật, tan huyết, vàng da do tan tế bào, suy thận (vô niệu).
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế C6H5NH2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
Al2O3
Các phương trình điều chế C6H5NH3Cl
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Hg(CN)2 và HgCrO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân cyanua và chất Thủy ngân cromat
Xem thêmKSCN và CHNS
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali thiocyanat và chất Axit thiocyanic
Xem thêmH2[Hg(SCN)4] và K2[Hg(CN)4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydrogen Mercury Tetrathiocyanate và chất Dipotassium Mercury tetracyanide
Xem thêm(Hg2N)OH.2H2O và Cl2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nitridodimercury hydroxide và chất Diclo monooxit
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.