- được sử dụng trong sửa chữa ảnh. - dùng để lọc vàng hoặc bạc - Ammonium thiosulfate có thể được sử dụng làm phân bón. Theo đề xuất của một số nghiên cứu, nó có thể được sử dụng làm chất phụ gia cho hỗn hợp chất thải than để giảm sự hình thành của các loại điôxin và furan là chất rất nguy hiểm.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Amoni thiosunfat và chất Amoni hidro sunfat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni thiosunfat và chất Amoni hidro sunfat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Amoni thiosunfat và chất Amoni hidro sunfat
Tính chất | Amoni thiosunfat | Amoni hidro sunfat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Amoni thiosunfat | Amoni hidro sunfat |
Tên tiếng Anh | Sulfuric acid hydrogen ammonium salt; Ammonium sulfate | |
Nguyên tử khối | 148.2051 | 115.1090 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | chất rắn | |
Màu sắc | màu trắng | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình (NH4)2S2O3 tham gia | Phương trình NH4HSO4 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế (NH4)2S2O3 | Phương trình điều chế NH4HSO4 |
Chất hoá học NH4HSO4 (Amoni hidro sunfat)
Amoni hydro sunfat là chất rắn dạng bột, không màu đến màu trắng, hòa tan trong nước, độc hại khi ăn phải. Khi đun nóng đến nhiệt độ cao, nó có thể giải phóng khói oxit lưu huỳnh và oxit nitơ độc hại. Nó là một chất xúc tác hóa học, được sử dụng trong các chế phẩm tóc. Muối NH4HSO4 là sản phẩm của quá trình trung hòa axit sunfuric bằng amoniac. Nó cũng có thể thu được bằng cách thủy phân axit sulfamic trong dung dịch nước, tạo ra muối có độ tinh khiết cao: H3NSO3 + H2O → [NH4] + [HSO4] Hoặc cũng được sinh ra do sự phân hủy nhiệt của amoni sulfat: (NH4)2SO4 → (NH4)HSO4 + NH3
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế (NH4)2S2O3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2 + 4 → 3 + 3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
4 + 4 → + + 2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế NH4HSO4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+ + → +
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CHBr2-CHBr-CH3 và CH3-CH2-CBr3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,1,2-Tribromopropane và chất 1,1,1-Tribromopropan
Xem thêmCH2OH-CH2-CHO và CH3-CHOH-CHO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 3-Hydroxypropionaldehyde và chất Lactaldehyde
Xem thêmCa(OCl)2 và ZnI2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Calcium hypochlorite và chất Zinc iodide
Xem thêmHCOONH3CH3 và Ba(MnO4)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Metylamoni format và chất Bari Permanganat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.