Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Bài 43. Lưu huỳnh

Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi thế nào theo nhiệt độ? Tính chất hóa học của lưu huỳnh có gì đặc biệt?


I - TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH

1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh

Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương  Sα  và lưu huỳnh đơn tà  Sβ. Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí, nhưng tính chất hóa học giống nhau.

Hai dạng lưu huỳnh  Sα  và  Sβ  có thể biến đổi qua lại với nhau theo điều kiện nhiệt độ (xem bảng sau).

hinh-anh-bai-43-luu-huynh-301-0

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh

Thí nghiệm:

Cho một mẩu nhỏ lưu huỳnh vào ống nghiệm rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng ta thấy:

Ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy (dưới  113oC), Sα  và  Sβ  là chất rắn, màu vàng. Phân tử lưu huỳnh gồm  8  nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo thành mạch vòng:

hinh-anh-bai-43-luu-huynh-301-1

Ở nhiệt độ  119oC, lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động. Ở nhiệt độ này, các phân tử  S8  chuyển động trượt trên nhau rất dễ dàng.

Ở nhiệt độ  187oC, lưu huỳnh lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ. Ở nhiệt độ này, mạch vòng của phân tử  S8  bị đứt gẫy tạo thành những chuỗi có  8  nguyên tử  S. Những chuỗi này liên kết với nhau tạo thành phân tử lớn, chứa tới hàng triệu nguyên tử  (Sn). Những phân tử  S chuyển động rất khó khăn:

hinh-anh-bai-43-luu-huynh-301-2

Ở nhiệt độ  445oC, lưu huỳnh sôi. Ở nhiệt độ này các phân tử lớn  Sn  bị đứt gẫy thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi. Thí dụ, ở  1400oC  hơi lưu huỳnh là những phân tử  S2, ở nhiệt độ  1700oC  hơi lưu huỳnh là những nguyên tử  S.

Để đơn giản, người ta dùng kí hiệu  S   mà không dùng công thức phân tử  S8  trong các phản ứng hóa học.

II - TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH

Nguyên tử  S  có cấu hình electron là  1s22s22p63s23p4. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử  S  có  2  electron độc thân. Ở trạng thái kích thích, nguyên tử  S  có  4  hoặc  6  electron độc thân.

Bởi vậy, trong các hợp chất của  S  với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn (kim loại, hiđro...), nguyên tố  S  có số oxi hóa  −2.

Trong các hợp chất cộng hóa trị của  S  với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (oxi, clo...), nguyên tố  S  có số oxi hóa  +4  hoặc  +6.

Như vậy, đơn chất lưu huỳnh (số oxi hóa  =0)  có số oxi hóa trung gian giữa  −2  và  +6. Khi tham gia phản ứng hóa học, nó thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.

1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro

Lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại và hiđro ở nhiệt độ cao, sản phẩm là muối sunfua hoặc hiđro sunfua

Lưu huỳnh tác dụng với thủy ngân ở nhiệt độ thương tạo muối thủy ngân  (II)  sunfua

hinh-anh-bai-43-luu-huynh-301-3

Trong những thí dụ trên, số oxi hóa của các nguyên tố  S  giảm từ  0  xuống  −2.  S  thể hiện tính oxi hóa.

2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim

Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng được với một số phi kim như oxi, clo, flo

Trong những phản ứng trên, số oxi hóa của nguyên tố  S  tăng từ  0  đến  +4  hoặc  +6.  S  thể hiện tính khử.

III - ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH

Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp:

- 90%  lượng lưu huỳnh sản xuất được dùng để điều chế  H2SO4.

- 10%  lượng lưu huỳnh còn lại được dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu và chất diệt nấm trong nông nghiệp,...

IV - SẢN XUẤT LƯU HUỲNH

1. Khai thác lưu huỳnh

Để khai thác lưu huỳnh dạng tự do trong lòng đất, người ta dung hệ thống thiết bị nén nước siêu nóng (170oC)  vào mỏ lưu huỳnh để đẩy lưu huỳnh nóng chảy lên mặt đất (phương pháp Frasch).

2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất

Trong công nghiệp luyện kim màu, người ta thu được một lượng lớn sản phẩm phụ là  SO2. Trong khí tự nhiên, người ta cũng tách ra được một lượng đáng kể khí  H2S. Từ những khí này, điều chế ra lưu huỳnh.

a) Đốt  H2S  trong điều kiện thiếu không khí:

                   2H2S+O2→2S+2H2O

b) Dùng  H2S  khử  SO2:

                   2H2S+SO2→3S+2H2O

Phương pháp này cho phép thu hồi trên  90%  lượng lưu huỳnh có trong các khí thải độc hại  SO và  H2S.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 33. Nhôm

Hiểu tính chất hóa học của Nhôm. Biết vị trí, tính chất vật lí, ứng dụng và sản xuất nhôm

Xem chi tiết

Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Bài luyên tập: axit, bazơ và muối, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Bài đăng này giúp các bạn củng cố các kiên thức axit, bazơ và muối và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Ngoài ra rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.

Xem chi tiết

Bài 2. Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị

Nội dung bài giảng giải thích sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron; Đề cập đến cách tính số khối của hạt nhân; các khái niệm thế nào là nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình...

Xem chi tiết

Bài 35. Brom

Brom có những tính chất hóa học giống và khác các halogen khác như thế nào?

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

CNClNH4ClO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cloro cyanua và chất Amoni clorat

Xem thêm

NH3OHClO4HI3O8

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydroxylamin perclorat và chất Axit triperiodic

Xem thêm

CH3COOCHCHC2H5C2H5CH2CHO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1-butenyl axetat và chất 1-Butanal

Xem thêm

CH3-CH=CH2C17H33COONa

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1-Propen và chất Natri oleat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024