Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị Axit – bazơ

Xin được chia sẻ với các bạn bài sự điện li của nước, pH, Chất chỉ thị axit - bazơ trong chương trình lớp 11. Hi vọng bài đăng này của chúng tôi sẽ giúp các bạn biết đánh giá độ axit , bazơ của dung dịch dựa vào độ pH và biết màu của một số chất chỉ thị trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.


I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI RẤT YẾU

1. Sự điện li của nư­ớc

N­ước điện li rất yếu theo phư­ơng trình sau: hinh-anh-bai-3-su-dien-li-cua-nuoc-ph-chat-chi-thi-axit--bazo-168-0

2. Tích số ion của nư­ớc

Vậy môi tr­ường trung tính là môi trường có:

               [H+] = [OH-]

Tại 25oC, trong nư­ớc nguyên chất có:

      [H+] = [OH-] = 1,0.10-7 M.

Đặt: KH2O = [H+] . [OH-] = 1,0.10-7 . 1,0.10-7 = 1,0.10-14

KH2O đ­ược gọi tích số ion của n­ước.

Ở nhiệt độ xác định, tích số này là hằng số không những trong nư­ớc tinh khiết mà cả trong những dung dịch loãng khác nữa.

3. Ý nghĩa tích số ion của nư­ớc

a. Môi tr­ường axit

Khi cho axit HCl vào nư­ớc, nồng độ H+ tăng, mà tích số ion trong nước không đổi nên nồng độ OH- phải giảm.

Ví dụ: Hòa tan HCl vào nước để được  [H+] = 1,0.10-3M =>[OH-] = 1,0.10-11M

Vậy môi tr­ường axit là môi trư­ờng có:

         [H+]  > [OH-] hay [H+]  > 1,0.10-7M

b. Môi tr­ường kiềm

Khi cho NaOH vào nư­ớc, nồng độ OH- tăng, mà tích số ion trong nước không đổi nên nồng độ H+ phải giảm.

Vậy môi trư­ờng kiềm là môi trư­ờng có:

         [H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7M

Kết luận:

Môi trư­ờng trung tính: [H+]  = 1,0.10-7M

Môi trư­ờng axit:   [H+]  > 1,0.10-7M

Môi tr­ường kiềm: [H+]  < 1,0.10-7M

II. KHÁI NIỆM pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZO

1. Khái niệm về pH

Để đánh giá độ kiềm, độ axit của dung dịch có thể dựa vào [H+].

Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, ng­ười ta dùng gía trị pH với quy ư­ớc:

 pH = - lg[H+]  ;  [H+] = 10-pH

 

Ta có

pH = 7  môi tr­ường trung tính.

pH = 2 môi tr­ường axit.

pH = 10  môi trư­ờng kiềm.

Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14.

2. Chất chỉ thị axit – bazơ

Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc theo giá trị pH của dung dịch.

Khi trộn lẫn một số chất chỉ thị axit – bazơ có màu biến đổi kế tiếp nhau theo giá trị pH ta thu đ­ược chất chỉ thị vạn năng.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 2. Axit, bazơ và muối

Bài giảng tìm hiểu về Định nghĩa axit, bazơ , hiđroxit lưỡng tính theo thuyết của A-rê-ni-uyt. Thế nào là Axit một nấc, axit nhiều nấc. Từ việc phân tích một số ví dụ về axit bazơ cụ thể, rút ra định nghĩa. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng: Nhận biết được một chất cụ thể là axit , bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể. Tính nồng độ mol trong dung dịch chất điện li mạnh.

Xem chi tiết

Chương 5. Nhóm Halogen. Bài 29. Khái quát về nhóm Halogen

Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Vị Trí của chúng trong bảng tuần hoàn?

Xem chi tiết

Bài 27. Phân tích nguyên tố

• Biết nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố. • Biết tính hàm lượng phần trăm nguyên tố từ kết quả phân tích

Xem chi tiết

Bài 17. Liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất và hợp chất được hình thành như thế nào? Sự phân cực trong liên kết cộng hóa trị như thế nào?

Xem chi tiết

Bài 39. Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Nội dung bài củng cố kiến thức về Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học; Rèn luyện việc vận dụng nguyên lí Lơ-sa-tơ-li-ê cho các cân bằng hóa học.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

F4SeF4Si

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Selen(IV) florua và chất Silic tetraflorua

Xem thêm

F4Sn2F4Ti

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đithiếc tetraflorua và chất Titan tetraflorua

Xem thêm

F4UF4W

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Urani tetraflorua và chất Tungsten tetraflorua

Xem thêm

F4XeF4Zr

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xenon(IV) tetraflorua và chất Zirconi tetraflorua

Xem thêm