I. ĐỊNH NGHĨA
1. Trả lời câu hỏi
- Hãy kể tên 3 chất là oxit mà em biết.
- Nhận xét thành phần các nguyên tố của các oxit đó. Thử nêu định nghĩa oxit.
2. Nhận xét
Một số oxit thường gặp : đồng(II) oxit CuO, sắt(III) oxit Fe2O3, cacbon đioxit CO2, lưu huỳnh đioxit SO2...
3. Định nghĩa
Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
II. CÔNG THỨC
1. Trả lời câu hỏi
- Nhắc lại quy tắc về hoá trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học.
- Nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit.
2. Kết luận
Công thức của oxit MxOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hoá trị n) kèm theo chỉ số X của nó theo đúng quy tắc về hoá trị:
II x y = n x x
III - PHÂN LOẠI
Có thể phân chia oxit thành 2 loại chính :
a) Oxit axit
Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
(*) Về axit, bazơ : sẽ học ở bài 37,
Thí dụ : SO3, CO2, P2O5.
SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4 ;
O2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 ;
P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4.
b) Oxit bazo
Là oxit của kim loại(*) và tương ứng với một bazơ.
Thí dụ : Na2O, CaO, CuO :
Na2O tương ứng với bazơ natri hiđroxit NaOH;
CaO tương ứng với bazơ canxi hiđroxit Ca(OH)2 ;
CuO tương ứng với bazơ đồng hiđroxit Cu(OH)2.
IV. CÁCH GỌI TÊN
Tên oxit : Tên nguyên tố + oxit
Thí dụ : Na2O - natri oxit ;
NO - nito oxit.
– Nếu kim loại có nhiều hoá trị :
Tên gọi : Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit
Thí dụ :
Feo - Sắt II oxit;
Fe2O3- Sắt(III) oxit.
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên gọi : Tên phi kim + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Dùng các tiền tố (tiếp đầu ngữ) để chỉ số nguyên tử : mono nghĩa là 1, đi là 2, trị là 3, tetra là 4, penta là 5 ...
Thí dụ :
CO – cacbon monooxit, nhưng thường đơn giản đi, gọi là cacbon oxit ;
CO2 - cacbon đioxit (thường gọi là khí cacbonic) ;
SO2 - lưu huỳnh đioxit (thường gọi là khí sunfurơ);
SO3 – lưu huỳnh trioxit ;
P2O3 – diphotpho trioxit ;
P205 - diphotpho pentaoxit.
(*) Một số kim loại nhiều hoá trị cũng tạo ra oxit axit, thí dụ mangan(VII) oxit Mn2O7 là oxit axit, tương ứng với axit pemanganic HMnO4.
1. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
2. Tên của oxit: Tên nguyên tố + oxit.
3. Oxit gồm 2 loại chính: 0xit bazơ và oxit axit.