Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Bài 23. Bài luyện tập 4

Củng cố các khái niệm : mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí. Củng cố mối quan hệ giữa khối lượng chất lượng chất, thể tích khí. Vận dụng kiến thức giải bài tập và hiện tượng thực tế.


I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 

1. Mol 

Các cụm từ sau có nghĩa như thế nào ?

- 1 mol nguyên tử Cu.

- 1,5 mol nguyên tử H.

- 2 mol phân tử H2.

- 0,15 mol phân tử H2O. 

Có nghĩa là : 

1 N nguyên tử Cu hay 6 x 1023 nguyên tử Cu.

- 1,5 N nguyên tử H hay 9x 1023 nguyên tử H.

- 2 N phân tử H2 hay 12 x 1023 phân tử H2.

- 0,15 N phân tử H2O hay 0,9 x 1023 phân tử H2O. 

2. Khối lượng mol 

Các câu sau có nghĩa như thế nào ?

- Khối lượng mol của nước là 18 g/mol.

- Khối lượng mol nguyên tử của hiđro là 1 g/mol.

- Khối lượng mol phân tử của hiđro là 2 g/mol.

- Khối lượng 1,5 mol nước là 27 g. 

Có nghĩa là:

- Khối lượng của N phân tử nước hay 6 x 1023 phân tử H2O là 18 g. 

Kí hiệu là MH2O = 18 g/mol.

- Khối lượng của N nguyên tử hiđro (H) (hay 6 x 10^3 nguyên tử H) là 1 g. 

Kí hiệu là MH = 1 g/mol.

- Khối lượng của N phân tử hiđro (H2) hay 6 x 10^23 phân tử H là 2 g 

Kí hiệu là MH2 = 2 g/mol.

- Khối lượng của 1,5 N phân tử H2O hay 9 x 1023 phân tử H2O là 27 g. 

3. Thể tích mol chất khí 

Hãy cho biết :

- Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. 

Thể tích mol của các chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 °C và 1 atm).

- Khối lượng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau. 

Trả lời :

- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol của bất kì chất khí nào cũng chiến những thể tích bằng nhau. Nếu nhiệt độ là 0 °C và áp suất là 1 atm thì những thể tích kểi đó bằng 22,4 lít,

- Những chất khí khác nhau (H, O2, CO2...) tuy có khối lượng mol không bằng nhau (MH2 = 2 g/mol, MO2= 32 g/mol, MCO2 = 44 g/mol), nhưng chúng có thể tích bằng nhau (cùng nhiêt độ và p). Nếu ở đktc : VH2 = VO2 = VCO2 = 22,4 lít.

4. Tỉ khối của chất khí

Các câu sau đó nghĩa như thế nào ?

- Tỉ khối của khí A đối với khí B (dA/B) bằng 1,5.

- Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí (dCO2/kk) bằng 1,52. 

Có nghĩa là :

- Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B là 1,5 lần, hay là phân tử của khí A nặng hơn phân tử của khí B là 1,5 lần.

- Khối lượng mol của khí CO2 lớn hơn khối lượng của “mol không khí là 1,52 lần hoặc khối lượng của 1 V khí CO2 lớn hơn khối lượng của 1 V không khí là 1,52 lần (các thể tích khí đo cùng nhiệt độ và áp suất). 

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 50. Nhận biết một số chất khí

Biết phản ứng tạo thành sản phẩm đặc trưng để nhận biết một số chất khi vô cơ

Xem chi tiết

Bài 11. Peptit và protein

Nội dung bài học tìm hiểu về Peptit , protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật. Truyền tải kiến thức về cấu tạo và tính chất của Protein.

Xem chi tiết

Bài 24. Điều chế kim loại

Biết nguyên tắc chung điều chế kim loại. Hiểu phương pháp điều chế một số kim loại có mức độ hoạt động khác nhau

Xem chi tiết

Bài 22. Luyện tập: Tính chất của kim loại

Bài học ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về tính chất vật lí, hóa học của kim loại và vận dụng vào việc giải các bài tập liên quan đến kim loại.

Xem chi tiết

Bài 26. Oxit

Các bạn đã biết oxi phản ứng hầu hết các kim loại, và phi kim các. Vậy sản phẩm từ các phản ứng này gọi là gì. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

C3H8N4O2C3H8NO4P

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Methylene diurea và chất Fosamine

Xem thêm

C3H8HgC3H7OH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ethylmethylmercury(II) và chất 2-Propanol

Xem thêm

C3H8OC3H8S

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1-Propanol và chất 2-Propanethiol

Xem thêm

C3H5(OH)3C3H6(OH)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glycerin và chất Propylene glycol

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 18/05/2024