I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
- Là oxit trung tính (không tạo muối)
- Có tính khử mạnh: 4CO + Fe3O4 →(to) 3Fe + 4CO2
Cacbon đioxit (CO2)
- Là oxit axit
- Có tính oxi hóa: CO2 + 2Mg →(to) C + 2MgO
- Tan trong nước tạo dung dịch axit yếu
Axit cacbonic (H2CO3)
- H2CO3 không bền, phân hủy thành CO2 và H2O
- H2CO3 là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc
Muối cacbonat
- Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít tan và dễ bị nhiệt phân:
CaCO3 →(to) CaO + CO2
- Muối hidrocacbonat dễ tan và ít bị nhiệt phân:
Ca(HCO3)2 →(to) CaCO3 + CO2 + H2O
2. Hợp chất của silic
Silic đioxit (SiO2)
- Tan được trong kiềm nóng chảy: SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
- Tác dụng với dung dịch axit HF: SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O
Axit silixic (H2SiO3)
- H2SiO3 là axit ở dạng rắn, ít tan trong nước.
- H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic
Muối silicat
- Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước.
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, có ứng dụng nhiều trong thực tế.cacbon, silic và các hợp chất của chúng