I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Đơn chất photpho
Nguyên tử khối : 31
Độ âm điện : 2,19
Cấu hình electron của nguyên tử : 1s22s22p63s23p3
Các số oxi hoá : −3, 0, +3, +5.
P trắng :
Mạng tinh thể phân tử, mềm, dễ nóng chảy, độc, phát quang trong bóng tối, chuyển dần thành P đỏ, không tan trong nước, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ.
P đỏ :
Có cấu trúc polime, bền, không tan trong các dung môi. Chuyển thành hơi khi đun nóng không có không khí và ngưng tụ hơi thành photpho trắng.
2. Axit photphoric
• Là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình.
• Không có tính oxi hoá.
• Tạo ra ba loại muối photphat khi tác dụng với dung dịch kiềm
3. Muối photphat
• Photphat trung hoà (Na3PO4, Ca3(PO4)2,...), đihiđrophotphat (NaH2PO4, Ca(H2PO4)2,...), hiđrophotphat (Na2HPO4, CaHPO4,...).
• Dễ tan trong nước :
− Tất cả các muối photphat của natri, kali, amoni.
− Đihiđrophotphat của các kim loại khác.
• Không tan hoặc ít tan trong nước : hiđrophotphat và photphat trung hoà của các kim loại, trừ của natri, kali và amoni.
• Nhận biết ion PO43- bằng phản ứng : 3Ag+ + PO43- →Ag3PO4