Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối

Rèn luyện các kỹ năng thao tác thí nghiệm, quan sát hiện trong, giải thích và rút ra kết luận về tinh chất hoá học của bazo và muối.


I. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

1. Tinh chút hoá học của bazo

Thí nghiệm 1: Natri hidroxit tác dụng với muối

Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch FeCl3. 

Lắc nhẹ ống nghiệm, quan sát hiện tượng và giải thích.

Kết luận về tính chất hóa học của bazo. Viết phương trình hoá học.

Thí nghiệm 2: Đồng (II) oxit tác dụng với axit

Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch HCl.

Lắc nhẹ ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và giải thích. 

Kết luận về tính chất hoá học của bazo. Viết phương trình hóa học. 

2. Tinh chất hoá học của muối

Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại

Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch CuSO4

Hiện tượng quan sát được sau 4 - 5 phút là gì ?

Giải thích hiện tượng. Kết luận về tính chất hoá học của muối. Viết phương trình hóa học

Thí nghiệm 4 : Bari clorua tác dụng với muối

Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch Na2SO4.

Quan sát hiện tượng và giải thích. Kết luận về tính chất hoá học của muối. Viết phương trình hóa học

Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit

Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2, vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát hiện tượng và giải thích 

Kết luận về tính chất hoá học của muối. Viết phương trình hoá học, 

II. VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 37. Luyện tập Ankan và Xicloankan

Ôn luyện về cấu trúc, danh pháp ankan và xicloankan. Biết sự tương tự và sự khác biệt về tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng giữa ankan với xicloankan

Xem chi tiết

CHƯƠNG 3 MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Mol, khối lượng mol, thể tích mol là gì ? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất như thế nào ? Trong Hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hoá học. Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô, đó là MOL (đọc là "mon").

Xem chi tiết

Bài 20. Dãy điện hóa của kim loại

Biết khái niệm cặp oxi hóa - khử, pin điện hóa, cấu tạo của pin điện hóa, sự di chuyển của các phân tử mang điện trong pin điện hóa

Xem chi tiết

Bài 22. Hóa trị và số oxi hóa

Tìm hiểu cách xác định hóa trị của nguyên tố trong liên kết ion và liên kết cộng hóa trị như thế nào?

Xem chi tiết

Bài 37. Axit – Bazơ – Muối

Chúng ta đã làm quen với một loại hợp chất có tên là oxit. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác : Axit, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào ? Có công thức hoá học và tên gọi ra sao ? Được phân loại như thế nào ?

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Li4SiO4ZnSiO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Liti orthosilicat và chất Kẽm metasilicat

Xem thêm

SiO2.nH2OSnO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất silica hidrat và chất Thiếc oxit

Xem thêm

Na2[Sn(OH)6]HSnCl3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium hexahydroxostannate(IV) và chất Trichlorostannane

Xem thêm

N2H4.H2OK3[Cr(OH)6]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydrazin hidrat và chất Kali hexahydroxochromat

Xem thêm