Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Cu | đồng | Chất rắn + HNO3 | axit nitric | chất lỏng = Cu(NO3)2 | Đồng nitrat | tinh thể + H2O | nước | Lỏng + NO2 | nitơ dioxit | , Điều kiện cho đồng tác dụng với dd axit HNO3, Chất rắn màu đỏ của Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch và sủi bọt khí do khí màu nâu đỏ Nito dixoit (NO2) sinh ra., Axit nitric HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu. Khi đó, kim loại bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao và tạo ra muối nitrat. Thông thường, nếu dùng dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm là NO2, còn dung dịch loãng thì tạo thành NO.


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Cu + HNO3

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng Cu + HNO3

Quá trình: cho đồng tác dụng với dd axit HNO3

Lưu ý: Axit nitric HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu. Khi đó, kim loại bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao và tạo ra muối nitrat. Thông thường, nếu dùng dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm là NO2, còn dung dịch loãng thì tạo thành NO.

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Cu + HNO3

Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ của Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch và sủi bọt khí do khí màu nâu đỏ Nito dixoit (NO2) sinh ra.

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về Cu (đồng)

  • Nguyên tử khối: 63.5460
  • Màu sắc: Ánh kim đỏ cam
  • Trạng thái: Chất rắn

Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm: Dây điện. Que hàn đồng. Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa. Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pound) đồng...

Thông tin về HNO3 (axit nitric)

  • Nguyên tử khối: 63.0128
  • Màu sắc: Chất lỏng trong, không màu
  • Trạng thái: chất lỏng
HNO3-axit+nitric-110

Axit nitric là một chất lỏng có màu vàng nhạt đến nâu đỏ, nó là một hóa chất có tầm quan trọng thương mại lớn. Cho đến nay, hơn 80% sản lượng axit nitric được sản xuất ra phục vụ cho ngành sản xuất phân bón. Trong số này thì 96% được sử dụng để sản xuất amoni nitrat và canxi amoni nitrat. Một lượng ...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về Cu(NO3)2 (Đồng nitrat)

  • Nguyên tử khối: 187.5558
  • Màu sắc: màu xanh dương
  • Trạng thái: tinh thể
Cu(NO3)2-dong+nitrat-72

Đồng (II) nitrat tìm thấy nhiều ứng dụng khác nhau, ứng dụng chính là chuyển đổi thành oxit đồng (II) , được sử dụng làm chất xúc tác cho nhiều quá trình trong hóa học hữu cơ . Các giải pháp của nó được sử dụng trong dệt may và các chất đánh bóng cho các kim loại khác. Đồng nitrat được tìm thấy tron...

Thông tin về H2O (nước)

  • Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
  • Màu sắc: Không màu
  • Trạng thái: Lỏng
H2O-nuoc-92

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...

Thông tin về NO2 (nitơ dioxit)

  • Nguyên tử khối: 46.00550 ± 0.00080
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
NO2-nito+dioxit-162

Nitơ dioxid là khí màu nâu đỏ, khi làm lạnh hoặc nén là chất lỏng màu nâu vàng. Nito dioxid được vận chuyển dưới dạng khí hóa lỏng dưới áp suất hơi riêng. Hơi nặng hơn không khí. Độc khi hít phải và hấp thụ qua da. Phơi nhiễm gây ra viêm phổi có thể chỉ gây đau nhẹ hoặc qua đi mà không được chú ý, n...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế Cu

Xem tất cả phương trình điều chế Cu

Các phương trình điều chế HNO3

Xem tất cả phương trình điều chế HNO3

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

CaSO4.0,5H2OCaSO4.2H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi sunfat hemihidrat và chất Canxi sunfat dihidrat

Xem thêm

CaCN2H2CN2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi cyanamua và chất Cyanamua

Xem thêm

[Mg(NH3)6]Cl2MgCl(OH)

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hexaminmagie (II) clorua và chất Magnesium chloride hydroxide

Xem thêm

BeH2BeCl(OH)

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beri hydrua và chất Beryllium chloride hydroxide

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 09/12/2024