Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Tecpen | Khái niệm hoá học

Từ cổ xưa, loài người đã ưa thích và quan tâm tới dầu thơm tách được từ thực vật. Tuy nhiên, mãi tới đầu thế kỉ XIX mới có những nghiên cứu đầu tiên về thành phần hóa học của tinh dầu. Vào năm 1818, người ta đã xác định được rằng tỉ lệ nguyên tử C:H ở tinh dầu là 5:8. Tiếp theo đó một số hidrocacbon không no, không vòng hoặc có vòng đã được tách ra, Chúng có công thức chung là (C5H8)n và được gọi là tecpen, do nhiều chất loại đó đã được tách ra từ dầu thông.


Khái niệm

Tecpen là tên gọi nhóm hiđrocacbon không no thường có công thức chung là (C5H8)n (n≥2), thường gặp trong giới thực vật. Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc như tinh dầu thông, sả, quế, chanh, cam,...

Cấu tạo tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa các liên kết đôi “C = C”

hinh-anh-tecpen-80-0
Tecpen là những hợp chất chứa C, H và O mà bộ khung cacbon gồm nhiều mắt xích giống với khung cacbon của isopren, tức là có thể biểu diễn bởi công thức (iso-C5) với (n ≥ 2 )

Nguồn gốc

Tên tenpen ra đời từ đâu? Do nhiều hợp chất của tecpen được tách ra từ dầu thông có tên là turpentine, nên người ta đặt các tinh dầu thơm tách ra từ cây thông là turpentine.

Phân loại

Dựa vào những tiêu chuẩn khác nhau để phân loại tecpen. Ở đây, để cập đến 2 cách phân loại tecpen là + Tecpen chứa oxi (dẫn xuất chứa oxi của tecpen) và không chứa oxi + Số lượng mắt xích iso-C5 - Dẫn xuất chứa oxi của tecpen
• Mạch hở
VD: Geraniol : có trong tinh dầu hoa hồng
hinh-anh-tecpen-80-1 hinh-anh-tecpen-80-2
 
Geraniol : có trong tinh dầu hoa hồng
Xitronelol có trong tinh dầu sả
Các hợp chất này đều có mùi thơm đặc trưng, là những đơn hương quý dùng trong công nghiệp và thực phẩm….
• Mạch vòng
VD: Mentol và menton (có trong tinh dầu bạc hà) không những được đưa vào bánh kẹo, kem đánh răng…, mà còn dùng để điều chế thuốc chữa bệnh.
hinh-anh-tecpen-80-3
 
- Số lượng mắt xích iso-C5
                     
 Loại tecpen  Khung cacbon  Số lượng C  Ví dụ
 Monotecpen   (iso-C5)2  10  C10H16, C10H18O, C10H16O
 Secquitecpen   (iso-C5)3  15  C15H24, C15H24O, C15H22O
 Đitecpen  (iso-C5)4   20  C20H32, C20H32O, C20H30O
 Tritecpen   (iso-C5)6   30  C30H50, C30H50O
 Tetratecpen   (iso-C5)8   40  C40H56
 
• Monotecpen
• Monotecpen vòng lại được phân chia 1 vòng ( monoxiclic monotecpen ) và loại 2 vòng ( bixiclic monotecpen ) Vd : linonen, -Tecpinen ( C10H16 )
hinh-anh-tecpen-80-4
Mirxen
hinh-anh-tecpen-80-5
Oximem (trong tinh dầu lá húng quế)
hinh-anh-tecpen-80-6
• Secquitecpen có mạch cacbon là (iso-C5)3. Chúng có loại mạch hở, loại mạch vòng thường gặp trong thiên nhiên ở dạng hiđrocacbon, ancol và xeton.
• Secquitecpen vòng Gặp phổ biến trong giới thực vật
Vd : bisabolen, cađinen (C15H24)
hinh-anh-tecpen-80-7
Bisabolen Caddinen • Secquitecpen không vòng Trong thiên nhiên gặp ít hơn so với loại có vòng VD : farnezen ( C15H24 ), Farnezol ( C15H26O ) • Đitecpen (iso-C5)4 . Có giá trị quan trọng là hai ancol đitecpen : phitol (C20H39OH) và retinol (C20H29OH). VD: Phitol ở dạng este tạo thành 1 nhánh của clorophin có trong chất diệp lục ở cây xanh. Retinol hay vitamin A có trong lòng đỏ trứng, dầu gan cá
hinh-anh-tecpen-80-8
Vitamin A – retinol
• Tritecpen (iso-C5) Squalen ( C30H50 ) có nhiều trong gan cá mập, được dùng làm nguyên liệu trong sinh tổng hợp nhiều steroit. • Tetratecpen (iso-C5)8 Hiđrocacbon tetratecpen, C40H56, gặp rất phổ biến trong thiên nhiên. Chúng có màu vàng đến đỏ và tạo ra sắc tố của hoa quả Vd : β-caroten ( sắc tố màu da cam ở củ cà rốt )
hinh-anh-tecpen-80-9
licopen ( sắc tố màu đỏ quả cà chua )
hinh-anh-tecpen-80-10
• Politecpen Trong tự nhiên người ta thường gặp một số polime mà phân tử của chúng gồm hàng chục ngàn mắt xích iso-C5 tạo thành.
VD : cao su thiên nhiên

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Sự thụ động hóa

Sự thụ động hóa (Passivation), trong hóa học vật lý và kỹ thuật, đề cập đến một vật liệu trở thành "thụ động", nghĩa là ít bị ảnh hưởng hoặc bị ăn mòn bởi môi trường sử dụng trong tương lai. Sự thụ động liên quan đến việc tạo ra một lớp vật liệu lá chắn bên ngoài được áp dụng như một lớp phủ vi mô, được tạo ra bởi phản ứng hóa học với vật liệu cơ bản hoặc được phép xây dựng từ quá trình oxy hóa tự phát trong không khí. Là một kỹ thuật, thụ động là việc sử dụng một lớp phủ nhẹ của vật liệu bảo vệ, chẳng hạn như oxit kim loại, để tạo ra lớp vỏ chống ăn mòn.

Xem chi tiết

Enzim

Enzym còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.Trong cuộc sống sinh vật xảy ra rất nhiều phản ứng hóa học, với một hiệu suất rất cao, mặc dù ở điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, pH. Sở dĩ như vậy vì nó có sự hiện diện của chất xúc tác sinh học được gọi chung là enzyme. Như vậy, enzym là các protein xúc tác các phản ứng hóa học. Trong các phản ứng này, các phân tử lúc bắt đầu của quá trình được gọi là cơ chất, enzym sẽ biến đổi chúng thành các phân tử khác nhau. Tất cả các quá trình trong tế bào đều cần enzym. Enzym có tính chọn lọc rất cao đối với cơ chất của nó. Hầu hết phản ứng được xúc tác bởi enzym đều có tốc độ cao hơn nhiều so với khi không được xúc tác. Có trên 4 000 phản ứng sinh hóa được xúc tác bởi enzym. Hoạt tính của enzym chịu tác động bởi nhiều yếu tố. Chất ức chế là các phân tử làm giảm hoạt tính của enzym, trong khi yếu tố hoạt hóa là những phân tử làm tăng hoạt tính của enzym.

Xem chi tiết

Oxit bazơ

Oxit bazơ là các hợp chất hóa học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hay nhiều nguyên tử oxi và có bazơ tương ứng. Các oxit bazơ tan được trong nước gồm các kim loại kiềm (Li, Na, K,...) và kim loại kiềm thổ (Mg, Ca, Ba,...) trừ Be.

Xem chi tiết

Phân đạm

Phân đạm là một trong những loại phân hóa học khá phổ biến, phân đạm luôn được người dân tin dùng. Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.

Xem chi tiết

Tỉ khối của một chất rắn, chất lỏng hay dung dịch (lỏng)

Khi nói tỉ khối của một chất rắn, chất lỏng hay của một dung dịch (dung dịch lỏng) thì hiểu là so sánh khối lượng của chất rắn, chất lỏng hay dung dịch đó với nước (dạng lỏng) nhằm biết chất đó nặng hay nhẹ hơn nước bao nhiêu lần. Muốn vậy người ta lấy khối lượng của vật và khối lượng của nước (khối lượng của hai thể tích bằng nhau của vật và nước), đem so sánh, bên nào có khối lượng lớn hơn thì nặng hơn.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

HgO.Hg(NH2)INH2.Hg2I3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Basic mercury (II) amido-iodine và chất Mercure (II) amido-iodine

Xem thêm

NxOyMgSO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Oxit Nito và chất Magne sulfit

Xem thêm

Mg3(BO3)2H2B4O7

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magne borat và chất Acid pyroboric

Xem thêm

MgNH4PO4K2MnF6

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ammonium magnesium phosphate và chất Potassium hexafluoromanganate

Xem thêm