Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Pin Li - Po | Khái niệm hoá học

Pin Li-Po (viết tắt của Lithium Polymer) là loại pin có thể sạc được nhiều lần, sử dụng chất điện phân dạng polymer khô. Pin Li-po với những ưu điểm vượt trội về tính năng và tuổi thọ nên đang được dùng trên đa số các thiết bị (điện thoại di động thông minh, Pin dự phòng, máy bay, xe mô hình…). Tuổi thọ của pin Li-po lên đến 1.000 vòng sạc/xả nhưng tuổi thọ này bị ảnh hưởng khá nhiều bởi cách sạc/xả Pin. Vì vậy bạn cần biết cách sạc/xả Pin đúng cách để bảo vệ Pin được tốt hơn.


1. Pin Li - Po là gì?

Pin Li - Po (tên đầy đủ là Lithium-Ion Polymer hoặc Lithium-Polymer) không sử dụng chất điện phân dạng lỏng mà thay vào đó nó sử dụng chất điện phân dạng polymer khô, tương tự như một miếng phim nhựa mỏng. Miếng phim này được kẹp (thực sự là ghép lá) giữa cực dương và cực âm của pin cho phép trao đổi ion - do đó có tên là lithium polymer. Phương pháp này cho phép Pin có thể làm rất mỏng với các hình dạng và kích thước của cell pin khác nhau.

hinh-anh-pin-li-po-303-0Pin Lithium Polymer (Li-Po)

Pin Li-po với những ưu điểm vượt trội về tính năng và tuổi thọ nên đang được dùng trên đa số các thiết bị (điện thoại di động thông minh, Pin dự phòng, máy bay, xe mô hình…).  Tuổi thọ của pin Li-po lên đến 1.000 vòng sạc/xả nhưng tuổi thọ này bị ảnh hưởng khá nhiều bởi cách sạc/xả Pin.

Pin Li-Po được sử dụng rộng rãi trên các smartphone, máy tính bảng cao cấp như iPhone, iPad hay cả MacBook Pro thế hệ mới. Khả năng lưu trữ năng lượng của Li-Po là tốt nhất hiện nay và sự suy giảm khả năng lưu trữ năng lượng sau thời gian dài không sử dụng rất ít.

hinh-anh-pin-li-po-303-1Macbook sử dụng pin Li - Po

2. Cách sử dụng pin Li - Po đúng cách

Có 3 mức điện áp trong pin bạn cần lưu ý:

- Một cell pin Li-po 3.7volt (có loại 3.8V): là hiệu điện thế trung bình của viên pin (cao nhất 4.2V, thấp nhất 3.2V)
- Pin Li-po đạt 4.2V (là khi đầy): là mức điện áp giới hạn cao nhất (nếu sạc vượt quá điện áp 4.2V này sẽ làm hư hại cell pin, và có thể gây ra cháy nổ). Đó là lý do tại sao viên pin nào cũng cần mạch quản lý nguồn để điều chỉnh nguồn sạc vào không vượt mức 4.2A.
- Một cell Pin Li-Po ở mức 3V (là điện áp không tải ): là mức điện áp chết của Pin Li-Po, ở mức điện áp này, cell pin sẽ giảm tuổi thọ đáng kể hoặc nặng hơn là sẽ hỏng không thể phục hồi lại điện áp 4.2V.

hinh-anh-pin-li-po-303-2
Thông thường, các bạn thấy sạc pin từ khoảng 97% lên 100% rất lâu, đó là vì mạch trên Pin đang điều chỉnh dòng điện vào Pin nhỏ lại dần để dễ quản lý điện áp đúng 4.2v thì ngắt ngay.

Vậy, làm sao có thể nhận biết khi nào cần phải sạc lại pin để không làm ảnh hưởng nhiều đến tuổi thọ Pin?

Hãy bỏ qua những con số 4.2V, 3.7V rắc rối đi và chỉ cần nhớ nguyên tắt: Nếu muốn Pin bền chúng ta nên tuân theo nguyên tắc "xả không quá 80%". Có nghĩa là, cách sử dụng pin tốt nhất bạn không nên dùng một viên pin Li-Po quá 80% dung lượng của nó.

Khi sử dụng Pin Li-Po, nhà sản xuất khuyến cáo bạn không nên xả pin quá sâu (không quá 80%) tức không quá 3.25V (mức điện áp cận dưới được khuyến cáo). Nếu một viên Pin xả đến 3V (quá 3.25V ) thì sẽ giảm đáng kể tuổi thọ của pin, tệ hơn nữa là có thể gây chết cell pin và không có cách nào khôi phục lại.

Tuy nhiên bạn không nhất thiết phải căn đúng 20% để sạc pin. Bạn có thể sạc bất cứ lúc nào trên 20%, và có thể rút ra bất cứ khi nào mà không cần đợi Pin đầy. Điều này không hề ảnh hưởng đến tuổi thọ của pin.

Tuổi thọ trung bình của một viên pin Li-Po thường được 1000 vòng sạc/ xả, và cứ mỗi 300 vòng sạc/ xả thì dung lượng thực tế bị giảm đi 20%.

Khái niệm Một vòng sạc/ xả: là khi bạn dùng hết 100% dung lượng Pin, bạn sạc lại và sử dụng hết 30%, lại sạc tiếp và sử dụng hết 70% thì được tính là một chu kỳ (30 + 70 = 100%).

hinh-anh-pin-li-po-303-3

Không nên dùng pin cạn về 0% và không nên sạc quá lâu

Với những dòng pin Li-Po muốn bền pin thì khi bắt đầu sử dụng phải sạc 8 tiếng trong 3 lần đầu đã không còn phù hợp nữa, điều đó là không cần thiết và chỉ làm cho pin mau hỏng thêm nếu pin không có tính năng tự động ngắt dòng sạc. Mà quy tắc được áp dụng là: Khi mua pin Li-Po mới (thường là dung lượng khoảng tầm 50%) bạn nên sạc đầy rồi mới dùng ở những lần dùng đầu tiên và không nên dùng pin xuống thấp quá 50% dung lượng của Pin, hạn chế sử dụng pin xuống thấp quá 20% cũng như không nên sử dụng quá lâu gây nên tình trạng nóng Pin. 

3. Cách lưu trữ pin Li-Po khi không sử dụng. 

Để tối ưu hóa tuổi thọ pin Li-Po cất trữ trong thời dan dài không sử dụng, bạn nên để Pin ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và sạc khoảng 40-60% pin, tốt nhất là 50% pin và khi đó nó sẽ đạt điện áp đạt khoảng 3,85V. Đây là điện áp cất trữ ở nơi thoáng mát lâu dài mà nhà sản xuất áp dụng & khuyến cáo và nên kiểm tra và sạc lại sau khoảng 06 tháng.

Pin Li-Po tự xả rất chậm (không nhanh như Pin Li-Ion) nên bảo quản được lâu và tốt hơn, định kỳ 6 tháng bạn nên sạc đưa pin về 3.85V (50%) thì tuổi thọ pin sẽ bền hơn. Lưu ý rằng bạn không được để Pin ở gần nơi có nhiệt độ cao sẽ làm giảm tuổi thọ Pin và thậm chí có thể gây cháy nổ.

4. Mẹo vặt bạn nên thử khi gặp - Cách xử lý pin Li-Po bị phù

Đôi khi bạn sạc pin rồi để qua đêm, hoặc sử dụng không đúng cách khiến pin bị phù (kích thước có thể phồng lên gấp đôi). Để xử lý, bạn cần tìm một cục sạc có điện áp và dòng ra phù hợp với viên pin của bạn, quan trọng là có chế độ Store Charge (sạc lên tầm 45-50% – giống như khi bạn bảo quản pin) rồi đem cất. Cứ vài ngày đem sạc đầy rồi lại xả về mức 45-50%. Sau vài lần pin sẽ xẹp lại, bạn lấy băng keo quấn chặt viên pin lại rồi sài bình thường.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Tính chất của Phi kim

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ như cacbon: graphit có thể dẫn điện, kim cương thì không. Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử.

Xem chi tiết

Oxit axit

Oxit axit, hoặc anhydrid axit, là các oxit phản ứng với nước tạo thành axit, hoặc với một bazơ để tạo thành muối. Chúng là các oxit của phi kim hoặc kim loại ở trạng thái oxy hóa cao. Chúng có thể được hiểu một cách có hệ thống bằng cách lấy một oxoacid và loại bỏ nước khỏi nó, cho đến khi chỉ còn lại một oxit. Ôxít thu được thuộc nhóm chất này.

Xem chi tiết

Nhôm oxit

Ôxít nhôm hay nhôm ôxít là một hợp chất hóa học của nhôm và ôxy với công thức hóa học Al2O3. Nó còn được biết đến với tên gọi alumina trong cộng đồng các ngành khai khoáng, gốm sứ, và khoa học vật liệu. Nó có hệ số giãn nở nhiệt 0.063, nhiệt độ nóng chảy cao 2054°C.

Xem chi tiết

Oxi lưỡng tính

Oxit là hợp chất hóa học trong đó có một nguyên tố oxi.Oxit lưỡng tính là những hợp chất hóa học vừa có khả năng phản ứng với axit hoặc bazơ để tạo thành muối và nước.

Xem chi tiết

Amin

Amin là dẫn xuất của amoniac, trong đó nguyên tử hidro được thay thế bằng gốc hidrocacbon (no, không no, thơm). Tùy theo số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử nito mà có các loại amin bậc 1, bậc 2, bậc 3, muối amoni bậc 4. Do phân tử amin có nguyên tử nito còn đôi electron chưa liên kết (tương tự phân tử amoniac) nên amin thể hiện tính bazơ, ngoài ra nitơ trong phân tử amin có số oxi hóa -3 nên amin thường dễ bị oxi hóa. Amin thơm điển hình nhất là anilin có nhiều ứng dụng quan trong trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm..

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

RbSO2F[IF6][AuF6]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rubidi florosunfit và chất Hexafluoroiodine hexafluoroaurate

Xem thêm

UF4.2,5H2OUF4.H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Urani(IV) florua 2,5 hidrat và chất Urani(IV) floua monohidrat

Xem thêm

K[PtF6]UO2Cl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali hexafloroplatinat(V) và chất Uranyl Clorua

Xem thêm

O2PtF6PtF6

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dioxygenyl hexafluoroplatinate và chất Platin(VI) florua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024