king33

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Nước Javel là gì?

Nước Javen (Sodium Hypocloite) là dung dịch hỗn hợp của NatrihypoCloid (NaClO), NatriCloid (NaCl), nước (H2O); trong đó, NaClO là thành phần chủ yếu. Nồng độ của NaClO quyết định nồng độ của dung dịch Javen. Đặc tính chung của Javen là chất tẩy, diệt khuẩn làm sạch nhưng với các nồng độ Javen khác nhau sẽ cho các kết quả khác nhau.


1. Nước Javel

Nước Javel có tên hóa học là Natri hypoclorit (công thức hóa học là NaClO) - Dung dịch natri hypoclorit được biết đến từ năm 1789 bởi Claude Louis Berthollet. Nước Javel là kết quả của việc hỗn hợp khí sục Cl2 dư vào dung dịch NaOH.

Nước Javen (Sodium Hypocloite) là dung dịch hỗn hợp của NatrihypoCloid (NaClO), NatriCloid (NaCl), nước (H2O); trong đó, NaClO là thành phần chủ yếu. Nồng độ của NaClO quyết định nồng độ của dung dịch Javen. Đặc tính chung của Javen là chất tẩy, diệt khuẩn làm sạch nhưng với các nồng độ Javen khác nhau sẽ cho các kết quả khác nhau.

2. Tính chất

Nước Javel là hỗn hợp hai muối NaCl và NaClO. Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh, do vậy nước Javel có tính tẩy màu và sát trùng. Do đó nó thường được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế chuồng trại vệ sinh.  Muối NaClO – muối của axit yếu hipoclorơ, dễ tác dụng với CO2 trong không khí tạo ra axit hipoclorơ có tính oxi hóa mạnh

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Nước Javel có tính tẩy màu vì nó có chứa NaClO. Tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hóa rất mạnh nên phá vỡ các sắc tố màu sắc của các chất. Vì thế, Nước Javel được dùng làm thuốc tẩy trắng trong công nghiệp cũng như trong gia đình

3. Nồng độ nước Javen với các công dụng khác nhau

hinh-anh-nuoc-javel--65-0- Javen nồng độ 12% - 15%: Dùng  để tẩy sản, hoặc xử lý nước nhiễm bẩn hay nước lấy từ thiên nhiên. Tùy theo mức độ nhiễm bẩn mà dùng nồng độ thích hợp, song cần đảm bảo sau khi dùng, nước thành phẩm có độ Clo không vượt quá tiêu chuẩn Clo quy định cho nước uống; nếu nước thành phẩm có mùi Clo hơi nặng thì chứng tỏ dùng nống độ nước Javen thừa.

- Javen nồng độ 1% - 6% dùng để tẩy vải, quần áo bảo hộ lao động, tấm vải trải giường, ngăn phòng. Nếu nồng độ cao, Javen tác động ăn mòn vải và làm hỏng vải.

- Javen nồng độ 30% dùng làm sạch, diệt khuẩn môi trường lỏng như làm sạch nước ở hồ bơi, nơi đọng nước bẩn (như chỗ chứa nước ở nhà vệ sinh).

- Javen nồng độ 0.025% được dùng để khử khuẩn nước uống. Yêu cầu là phải sạch khuẩn để có thể uống ngay không qua nấu. Đặc biệt trong các trường hợp thiên tai lũ lụt Javen nồng độ thấp là giải pháp nhanh hiệu quả để cung cấp nước sạch cho người dân (tỷ lệ pha 1 lít Javen /4000 lít nước).

hinh-anh-nuoc-javel--65-1

- Khi lau sàn, ngay từ lúc đầu cần dùng dung dịch Javen nồng độ vừa đủ (12% - 15%), mở cửa phòng, dùng quạt đuổi hết hơi Clo thừa và các dạng Clo hữu cơ. Nếu dùng nồng độ javen cao hơn 15% sau khi dùng phải dùng nhiều nước hơn để lau sạch Javen thừa, và tạp chất trong Javen còn đọng lại trên sàn.

- Sau khi dùng Javen tẩy vết bẩn trên vải và đồ dùng bằng vải nên dùng axit nhẹ  như axit acetic để loại bỏ 
Xút -  NaOH thừa (tạp chất trong Javen); nếu không xút sẽ làm mục vải.
Không được làm dây nước Javen sang các vật bằng kim loại (máy móc, giường sắt, các dụng cụ kim loại khác..) vì nước Javen sẽ ăn mòn kim loại.

- Ở các phòng kỹ thuật, kiểm nghiệm hóa học, xét nghiệm sinh hóa, xét nghiệm vi sinh… thường có axit, nước oxy già (H2O2), amonihydroxid (NH4OH) dây ra trên sàn, bàn làm việc. Cần làm sạch những chất này bằng nước trước khi dùng nước Javen. Nếu không, nước Javen sẽ tác động với các chất này sinh ra chất độc .

4. An toàn khi sử dụng nước Javen

- Bảo quản nước Javen: không để nước Javen trong các kho chứa axit, kho chứa các chất dễ bay hơi vì Javen dây ra sẽ phản ứng với các chất này.

- An toàn cho người tiếp xúc nhiều với Javen: Javen và các chất do Javen sinh ra gây kích ứng da, hại mắt, độc cho thần kinh, gây ung thư. Cần có các phương tiện bảo vệ da, mắt, đường hô hấp. Thao tác đúng để tránh tác hại.

- An toàn cho người ở trong khu vực dùng nươc Javen: cho người ra khỏi phòng khi dùng nước Javen lau sàn, làm sạch sàn bằng nước sạch sau khi dùng nước Javen, mở hết cửa đuổi khí Clo, các dạng Clo hữu cơ rồi mới đưa người trở lại phòng. Ở những nơi có người không thể di chuyển ra khỏi phòng (buồng bệnh nặng) nếu cần chỉ rửa sàn bằng nước sạch mà không dùng nước Javen.

- An toàn cho người dùng nước ăn uống: nguồn nước máy cung cấp cho người dùng hiện nay là nước đã làm sạch tiệt khuẩn bằng nước Javen. Cần dùng nước có độ Clo đạt tiêu chuẩn. Nếu nước máy mà ngửi thấy mùi Clo nặng là nước đã vượt độ Clo. Không được uống trực tiếp nước này. Phải để cho mùi Clo tự bay hay đun nóng cho hơi Clo bay hết.

5. Điều chế

Trong công nghiệp, nước Gia–ven được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch muối ăn (nồng độ từ 15 – 20%) trong thùng điện phân không có màng ngăn.

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ + Cl2

Do không có màng ngăn nên Cl2 thoát ra ở anôt tác dụng với NaOH (cũng vừa được tạo thành ở catôt) trong dung dịch tạo ra nước Gia–ven.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Axit clohydric

Axit clohidric có công thức phân tử là HCl, là một dung dịch axit mạnh, thể hiện đầy đủ tính chất của một axit. Axit clohidric cùng với axit sunfuric được mệnh danh là "king of chemicals" được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất với vai trò là nguyên liệu hoặc chất xúc tác.

Xem chi tiết

Chất

Chất có khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất (tinh khiết) có những tính chất vật lí và hóa học nhất định.

Xem chi tiết

Than hoạt tính

Than hoạt tính là một dạng của carbon được xử lý để có những lỗ rỗng bé thể tích nhỏ để tăng diện tích bề mặt cho dễ hấp phụ hoặc tăng cường phản ứng hóa học. Do mức độ vi mao quản cao, chỉ một gam than hoạt tính có diện tích bề mặt vượt quá 800 – 1000 m2, được xác định bởi phương pháp hấp phụ khí. Một mức độ hoạt hóa đủ cho ứng dụng có ích có thể đạt được duy nhất từ diện tích bề mặt cao, hơn nữa, sự xử lý hóa học thường làm tăng tính chất hấp phụ. Than hoạt tính thường thu từ than củi và thỉnh thoảng là than sinh học. Những loại thu được từ than đá hay cốc thì được gọi là than đá hoạt tính hoặc cốc hoạt tính.

Xem chi tiết

Phi kim

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem chi tiết

Tơ bán tổng hợp

Tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) là tơ có nguồn gốc polime thiên nhiên được đem chế hóa bằng phương pháp hóa học làm thay đổi cấu tạo của polime thiên nhiên, đồng thời làm xuất hiện những tính chất mới mà polime thiên nhiên không có.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

In2(SO4)3.9H2OCH3CHClCOOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Indi sunfat nonahidrat và chất Axit 2-cloropropanoic

Xem thêm

NH2CH2CH2CH2CNHNCO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 4-Aminobutyronitrile và chất Isocyanic acid

Xem thêm

CNNa[Au(CN)2]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ion xyanua và chất Natri aurocyanua

Xem thêm

Na[Ag(CN)2]CH2=C(CH3)COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri argentocyanua và chất Axit methacrylic

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 19/04/2024