Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Nhiên liệu | Khái niệm hoá học

Nhiên liệu là vật chất được sử dụng để giải phóng năng lượng khi cấu trúc vật lý hoặc hóa học bị thay đổi. Nhiên liệu giải phóng năng lượng thông qua quá trình hóa học như cháy hoặc quá trình vật lý. Tính năng quan trọng của nhiên liệu đó là năng lượng có thể được giải phóng khi cần thiết và sự giải phóng năng lượng được kiểm soát để phục vụ mục đích của con người.


1. Nhiên liệu là gì?

- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng

Ví dụ: Than củi, dầu hỏa, khí gas…

- Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất

2. Phân loại nhiên liệu

Căn cứ vào trạng thái chia nhiên liệu thành 3 nhóm: nhiên liệu rắn, nhiên liệu lỏng và nhiên liệu khí

a. Nhiên liệu rắn

 Gồm: than mỏ và gỗ…

- Than mỏ:

+ Than gầy: là loại than già nhất, chứa trên 90%  cacbon, khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Dùng để làm nhiên liệu cho ngành công nghiệp

+ Than mỡ và than non: chứa ít cacbon hơn than gầy. Dùng để luyện than cốc

+ Than bùn là loại than trẻ nhất được hình thành ở các đáy đầm lầy. Dùng làm chất đốt, phân bón tại chỗ

- Gỗ: Chủ yếu dùng làm vật liệu xây dựng và sản xuất giấy

- Khi sử dụng nhiên liệu rắn có thể gây ô nhiễm môi trường do các loại nhiên liệu cháy không hết

hinh-anh-nhien-lieu--158-0

Gỗ

b. Nhiên liệu lỏng

- Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ (như xăng, dầu hỏa) và  rượu

- Được dùng chủ yếu cho các động cơ đốt trong, 1 phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng

- Năng suất tỏa nhiệt cao hơn  nhiên liệu rắn

-  Cháy không hết sẽ gây ô nhiễm môi trường

hinh-anh-nhien-lieu--158-1

Dầu mỏ

c. Nhiên liệu khí

- Các loại nhiên liệu khí: Khí thiên nhiên, khí mỏ, khí lò cốc, khí lò cao, khí than…

- Năng suất tỏa nhiệt cao

- Dùng làm nhiên liệu

- Dễ cháy hoàn toàn, vì vậy ít độc hại, không gây ô nhiễm môi trường

- Được sử dụng trong đời sống và trong công nghiệp

hinh-anh-nhien-lieu--158-2

Khí thiên nhiên

3. Sử dụng nhiên liệu hiệu quả

a. Tại sao phải sử dụng nhiên liệu có hiệu quả

- Để tránh lãng phí và không gây ô nhiễm môi trường

- Làm nhiên liệu cháy hoàn hoàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trính cháy tạo ra

b. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả

- Cung cấp đủ oxi (không khí) cho quá trình cháy

- Tăng diện tích tiếp xúc giữa không khí và nhiên liệu

- Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng nhiệt lượng do sự cháy tạo ra

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Phản ứng đốt cháy

Phản ứng đốt cháy là một trong những phản ứng hay gặp nhất trong hóa học. Phản ứng đốt cháy liên quan đến một vật liệu dễ cháy và chất oxy hóa để tạo thành một sản phẩm oxy hóa. Phản ứng đốt cháy là một phản ứng tỏa nhiệt.

Xem chi tiết

bari hydroxit

Bari hydroxit là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba(OH)2(H2O)x. Chất ngậm nước đơn (x =1) được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp chất chính của bari. Hạt monohydrat trắng này là dạng thương mại chính của bari hydroxit.

Xem chi tiết

Liên kết ba

Liên kết ba là liên kết được hình thành do 3 cặp electron liên kết. Trong liên kết ba có 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

Xem chi tiết

Chất gây nghiện

Chất gây nghiện nói chung là bất kỳ chất nào khi hấp thụ vào cơ thể của một sinh vật sống có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể theo hướng tạo ra sự phụ thuộc của cơ thể đối với chất đó hoặc cảm giác thèm thuồng, ghiền, nghiện ở các mức độ khác nhau.

Xem chi tiết

Phản ứng trùng ngưng

Phản ứng trùng ngưng là quá trình tổng hợp polymer dựa vào phản ứng của các monomer có chứa những nhóm chất, tạo thành những liên kết mới trong mạch polymer và đồng thời sinh ra hợp chất phụ như nước, HCl,...

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

C6H5CH2ClCH3CH2CH=CHCH2CH3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Benzyl clorua và chất hex-3-en

Xem thêm

TiCaHPO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Titan và chất Canxi hidro photphat

Xem thêm

CaSO3Na2O.CaO.6SiO2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Caxi sunfit và chất Natri canxi silicat

Xem thêm

BF3Ca2SiO4.4H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bo triflorua và chất Dicanxi silicat tetrahidrat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024