Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Chất tẩy màu | Khái niệm hoá học

Chất tẩy màu là một chất hóa học có khả năng làm mất màu của một số chất khác, nó phá vỡ các liên kết màu và tạo ra những liên kết không màu. Trên thực tế, chất tẩy màu được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp dệt may, công nghiệp thực phẩm.


1. Định nghĩa

Chất tẩy màu là một chất hóa học có khả năng làm mất màu của một số chất khác. Nó phá vỡ các liên kết màu và tạo ra những liên kết không màu. Nhìn chung, các chất tẩy màu thể hiện tính chất hóa học nổi trội nhất là tính oxi hóa mạnh.

Chất tẩy màu được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp dệt may, trong công nghệ thực phẩm.

Ví dụ, nhìn bề ngoài người tiêu dùng thấy màu sắc của những sợi bún rất trắng. Thế nhưng, chúng vẫn tồn tại nguyên vẹn cả hai hóa chất, bao gồm màu sắc nguyên thủy của sợi bún và chất hóa học phá màu. Nếu chúng ta dùng những thực phẩm này, hiển nhiên ăn luôn hóa chất tẩy trắng kia.

hinh-anh-chat-tay-mau-95-0

2. Một số chất tẩy màu sử dụng trong công nghệ thực phẩm.

Trên thực tế, chất tẩy trắng vẫn được phép sử dụng trong thực phẩm những phải tuân thủ các quy định về hàm lượng cho phép. Tuy nhiên vì lợi nhuận người bán hàng thường sử dụng hàm lượng vượt quá mức quy định dẫn đến tình trạng ngộ độc thực phẩm. 

Một số chất tẩy trắng dùng trong thực phẩm như:

+ Nước oxy già

+ Lưu huỳnh đioxit

+ Tinopal

+ pychotrin

+ Magie sunfat

3. Một số chất tẩy màu trong công nghiệp giấy, dệt may

hinh-anh-chat-tay-mau-95-1+ Oxy già 

+ Javen NaClO

+ Clo

+ Clo (II) đioxit

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Phân hỗn hợp

Phân hỗn hợp là loại phân chứa cả 3 nguyên tố N, K, P hay còn gọi là phân NKP. Phân này được tạo ra nhờ trộn cả 3 loại phân đơn trên. Mức độ các loại phân tùy thuộc vào loại đất sử dụng và loại cây trồng sản xuất.

Xem chi tiết

Chỉ thị oxy hóa - khử

Chỉ thị oxy - hóa khử là các hệ thống oxy hóa - khử mà dạng oxy hóa và dạng khử có màu khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng

Xem chi tiết

Chất kị nước

Trong hóa học, chất kị nước hay không ưa nước là chất mà các phân tử của chúng có xu hướng kết tụ lại, do bị các phân tử nước đẩy (thực tế không có lực đẩy mà là không xuất hiện lực hấp dẫn), tạo ra pha không tan trong nước. Các chất kị nước bao gồm các hidrocacbon, dầu mỡ, chất béo…. Các chất kị nước được ứng dụng để loại dầu khỏi nước, xử lý tràn dầu, tách các chất không phân cực khỏi hỗn hợp các chất phân cực

Xem chi tiết

Thuốc thử Fehling's

Dung dịch của Fehling là một thuốc thử hóa học được sử dụng để phân biệt giữa các nhóm chức cacbohydrat và xeton hòa tan trong nước , và như một phép thử để khử đường và đường không khử, bổ sung cho phép thử Tollens ' . Thử nghiệm được phát triển bởi nhà hóa học người Đức Hermann von Fehling vào năm 1849.

Xem chi tiết

Ion

Nguyên tử trung hòa về điện. Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều electron. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều electron, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều electron, được gọi là cation hay điện tích dương.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

C6H5-CH2BrC6H5CH2COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất benzyl bromua và chất axit phenyl axetic

Xem thêm

C6H5-COClPh-COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất benzoyl choloride và chất Acid benzoic

Xem thêm

C6H5-CH2-CNPh-CH2-CN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Benzyl cyanide và chất Phenylacetonitril

Xem thêm

C6H5CONHC2H5C6H5COCH2CH3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Etyl amine phenyl xeton và chất Ethyl phenyl keton

Xem thêm