Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất Thiếc(II) sunfat và chất Dietyl ete

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thiếc(II) sunfat và chất Dietyl ete


Điểm khác nhau giữa chất Thiếc(II) sunfat và chất Dietyl ete

Tính chất Thiếc(II) sunfat Dietyl ete
Tên tiếng Việt Thiếc(II) sunfat Dietyl ete
Tên tiếng Anh Tin(II) sulfate; Stannous sulfate; Sulfuric acid tin(II) salt Ether; Ethyl ether; Ethyl oxide; Ethoxyethane; Diethyl ether; Anesthetic ether; 1,1-Oxybisethane; Solvent ether; RCRA waste number U-117; Diethyl oxide; Anaesthetic ether; Aether; Anesthesia ether; Pronarcol; 1-Ethoxyethane
Nguyên tử khối 214.7726 74.1216
Khối lượng riêng (kg/m3) 4150
Nhiệt độ sôi (°C)
Màu sắc
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình SnSO4 tham gia Phương trình C2H5OC2H5 tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế SnSO4 Phương trình điều chế C2H5OC2H5

Chất hoá học SnSO4 (Thiếc(II) sunfat)

SnSO4-Thiec(II)+sunfat-1136

Thiếc (II) sunfat (SnSO4) là một hợp chất hóa học. Nó là một chất rắn màu trắng, tan được trong nước. Đun nóng phân hủy thành SnO2 và SO2. Nó có thể được điều chế bằng phản ứng chuyển vị giữa thiếc kim loại và đồng (II) sunfat: Sn (rắn) + CuSO4 (dung dịch) → Cu (rắn) + SnSO4 (dung dịch) Thiếc (II) sunfat là nguồn ion thiếc (II) tinh khiết, không bị nhiễm các loại thiếc (IV).

Chất hoá học C2H5OC2H5 (Dietyl ete)

C2H5OC2H5-Dietyl+ete-1137

Dietyl ete là một chất lỏng dễ cháy không màu, rất dễ bay hơi, có vị ngọt và cay, mùi hăng và có khả năng bắt cháy cao. Nó bị phân hủy bởi ánh sáng, nhiệt, không khí và độ ẩm để tạo thành aldehyde độc ​​hại, và peroxit xeton. Dietyl ete thường được sử dụng làm dung môi trong phòng thí nghiệm và làm chất kích nổ cho một số động cơ. Trước đây dietyl ete được sử dụng như một loại thuốc gây mê toàn thân, cho đến khi các loại thuốc không bắt lửa được phát triển, chẳng hạn như halothane. Nó từng được sử dụng như một loại ma túy giải trí. Dietyl ete là một loại hóa chất nằm trong danh mục tiền chất cấm sử dụng vào mục đích bất hợp pháp. Dietyl ete có thể thu được từ rượu ethy với axit sunfuric làm chất xúc tác: CH3CH2OH + H3O⁺ → CH3CH2OH2⁺ + H2O Với khả năng bay hơi cao, dễ bay hơi và thậm chí phát nổ tại một thời điểm nào đó ngây nguy hiểm cho người dùng nếu không có phương pháp bảo quản hay sử dụng hợp lý. Đây là một hóa chất có thể gây nguy hiểm cho đường hô hấp, kích ứng mắt và da Có thể gây một số tác dụng phụ trong quá trình phẫu thuật như chóng mặt, buồn nôn, giãn tim mạch, ức chế hệ thần kinh trung ương và một số biến chứng đối với hô hấp, dạ dày...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

CsBrO3CsBr

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi bromat và chất Cesi bromua

Xem thêm

CsBO2Cr3Si2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cezi Metaborat và chất Tricrom disilicua

Xem thêm

Cr3Sb2Cr3C2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(II) Antimonua và chất Tricrom dicacbua

Xem thêm

CsICsI3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi iodua và chất Cesi triiodua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024