Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất Niken(II) clorua và chất Sắt(II) axetat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Niken(II) clorua và chất Sắt(II) axetat


Điểm khác nhau giữa chất Niken(II) clorua và chất Sắt(II) axetat

Tính chất Niken(II) clorua Sắt(II) axetat
Tên tiếng Việt Niken(II) clorua Sắt(II) axetat
Tên tiếng Anh nickel(ii) chloride
Nguyên tử khối 129.5994 173.9330
Khối lượng riêng (kg/m3) 3550 1.734
Nhiệt độ sôi (°C) Rắn
Màu sắc Vàng nâu
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình NiCl2 tham gia Phương trình (CH3COO)2Fe tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế NiCl2 Phương trình điều chế (CH3COO)2Fe

Chất hoá học NiCl2 (Niken(II) clorua)

NiCl2-Niken(II)+clorua-1167

Niken(II) clorua (hoặc niken điclorua), là hợp chất vô cơ có công thức NiCl2. Muối khan này có màu vàng, nhưng muối ngậm nước NiCl2·6H2O thường gặp lại có màu xanh lá cây. Niken(II) clorua, trong các hình thức khác nhau, là nguồn cung cấp niken quan trọng nhất cho tổng hợp hóa học. Các muối niken(II) clorua dễ tan, hấp thụ độ ẩm từ không khí để tạo thành một dung dịch. Muối niken là tác nhân gây ung thư với phổi và hệ hô hấp, nếu tiếp xúc trong thời gian dài

Chất hoá học (CH3COO)2Fe (Sắt(II) axetat)

(CH3COO)2Fe-Sat(II)+axetat-1169

Sắt (II) axetat là một phức chất phối trí với công thức Fe(O2CCH3)2. Ở dạng khan, nó là một chất rắn màu trắng, nếu không tinh khiết nó có thể có màu, ở dạng tetrahydrat nó là tinh thể màu xanh lá cây nhạt, không mùi, tan trong nước.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế NiCl2

Xem tất cả phương trình điều chế NiCl2

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

C4H7NO4C4H8N2O3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Acid iminodiacetic và chất Methylazoxymethyl acetate

Xem thêm

C4H8OC4H9NO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cyclopropylmethanol và chất Butyl nitrat

Xem thêm

C5H4NCOOHC5H5N

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit nicotinic và chất Pyridin

Xem thêm

C5H9NO2C5H9NO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Proline và chất L-glutamic acid

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024