Hydroxit liti được sử dụng trong các thiết bị lọc điôxít cacbon để tinh chế các dạng khí hay không khí. Nó cũng được sử dụng như là môi trường truyền nhiệt hay chất điện giải trong pin/ắc quy, và như là chất xúc tác cho quá trình polyme hóa. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp gốm sứ, sản xuất các hợp chất khác của liti và trong este hóa, đặc biệt cho stearat liti (chất được sử dụng như là chất bôi trơn mục đích chung do nó hữu ích kể cả đối với nhiệt độ cao hay thấp và khả năng chống nước cao của nó). Hydroxit liti được sử dụng trong các hệ thống tinh lọc khí thở cho các tàu vũ trụ (Các hộp nhỏ chứa hydroxit liti trong các khối LM và CM (sau khi biến đổi) cho các nhà du hành vũ trụ của Apollo 13), các tàu ngầm và các thiết bị thở để loại bỏ điôxít cacbon từ khí thở ra bằng cách tạo ra cacbonat liti và nước:. Dạng hydroxit khan được ưa chuộng hơn do có khối lượng nhỏ hơn và sản sinh ít nước hơn trong các hệ thống cung cấp khí thở của tàu vũ trụ. 1 gam hydroxit liti khan có thể loại bỏ 450 cm3 khí điôxít cacbon. Dạng monohydrat mất nước ở nhiệt độ 100-110 °C.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Liti hydroxit và chất natri pyrosulfat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Liti hydroxit và chất natri pyrosulfat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Liti hydroxit và chất natri pyrosulfat
Tính chất | Liti hydroxit | natri pyrosulfat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Liti hydroxit | natri pyrosulfat |
Tên tiếng Anh | lithium hydroxide | Disulfuric acid disodium salt |
Nguyên tử khối | 23.9483 | 222.1053 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2.658 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | Rắn | |
Màu sắc | Trắng | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình LiOH tham gia | Phương trình Na2S2O7 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế LiOH | Phương trình điều chế Na2S2O7 |
Chất hoá học Na2S2O7 (natri pyrosulfat)
Natri pyrosulfat là hợp chất vô cơ có công thức Na2S2O7. Nó là tinh thể rắn không màu, bị thủy phân trong nước Nó thu được bằng cách khử natri bisulfat: 2 NaHSO4 → Na2S2O7 + H2O Nhiệt độ trên 460°C tiếp tục phân hủy hợp chất, tạo ra natri sulfat và lưu huỳnh trioxit: Na2S2O7 → Na2SO4 + SO3
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế LiOH
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Na2S2O7
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
250 - 320
Áp suất
vacuum
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2 → 3 +
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
250
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
K[AsF4] và CaHClO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Potassium tetrafluoroarsennate(III) và chất Canxi hypoclorit
Xem thêmNa2[Pb(OH)6] và Ca(HCN2)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium Hexahydroxyplumbate(iV) và chất Canxi hidrocyanamua
Xem thêmBeCl2.4H2O và Na2[Pd(OH)4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beri clorua tetrahidrat và chất Sodium tetrahydroxypalladate(II)
Xem thêmPdO và [Pd(NH3)4](OH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Paladi oxit và chất Tetraaminepalladium(II) hydroxide
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.