Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Sắt(II) axetat và chất Axit boric
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(II) axetat và chất Axit boric
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Sắt(II) axetat và chất Axit boric
Tính chất | Sắt(II) axetat | Axit boric |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Sắt(II) axetat | Axit boric |
Tên tiếng Anh | Diacetic acid iron(II) salt; Bisacetic acid iron(II) salt; Iron(II) acetate | |
Nguyên tử khối | 173.9330 | 61.8330 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 1435 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | Chất rắn kết tinh | |
Màu sắc | màu trắng | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình Fe(CH3COO)2 tham gia | Phương trình B(OH)3 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế Fe(CH3COO)2 | Phương trình điều chế B(OH)3 |
Chất hoá học B(OH)3 (Axit boric)
Càng tìm hiểu nhiều về các đặc tính có lợi của axit boric, nó càng được sử dụng trong một loạt các sản phẩm tiêu dùng và công nghiệp. Một số ví dụ phổ biến: Dược phẩm và mỹ phẩm: axit boric là một chất khử trùng nhẹ cũng như một loại axit nhẹ có tác dụng ức chế sự phát triển của vi sinh vật trên các bề mặt bên ngoài của cơ thể. Nó thường được sử dụng trong các giải pháp kính áp tròng, thuốc khử trùng mắt, thuốc bôi âm đạo, bột trẻ em, các chế phẩm chống lão hóa và các ứng dụng bên ngoài tương tự. Bổ sung dinh dưỡng: axit boric và các loại borat khác đang ngày càng được sử dụng trong các chất bổ sung dinh dưỡng không cần kê đơn như một nguồn boron. Người ta cho rằng boron có giá trị trị liệu tiềm năng trong việc thúc đẩy sức khỏe xương và khớp cũng như có tác dụng hạn chế các triệu chứng viêm khớp. Điều quan trọng cần lưu ý là ảnh hưởng sức khỏe của axit boric và chất bổ sung dựa trên boron dựa trên các nghiên cứu rất mới và / hoặc chỉ dựa trên tuyên bố của các nhà sản xuất chất bổ sung. Không nên ngụ ý rằng axit boric nên được ăn trực tiếp như một chất bổ sung hoặc vì bất kỳ lý do nào khác. Chất chống cháy: axit boric ức chế sự giải phóng khí dễ cháy từ việc đốt các vật liệu xenlulo, như bông, gỗ và các sản phẩm từ giấy. Axit boric cũng giải phóng nước liên kết hóa học để tiếp tục giảm quá trình đốt cháy. Một than carbon được hình thành mà ức chế hơn nữa quá trình đốt cháy. Futons, nệm, đồ nội thất bọc, vật liệu cách nhiệt và tấm thạch cao là những mặt hàng tiêu dùng phổ biến sử dụng axit boric làm chất chống cháy. Nhựa, dệt may, sơn đặc biệt và các sản phẩm công nghiệp khác cũng chứa axit boric để tăng cường khả năng chịu được tiếp xúc với ngọn lửa. Thủy tinh và sợi thủy tinh: chịu nhiệt, borosilicate và các loại kính đặc biệt khác dựa vào axit boric và các borat tương tự khác để tăng khả năng chịu hóa chất và nhiệt độ của kính. Bóng đèn halogen, dụng cụ lò nướng, đồ thủy tinh microwavable, đồ thủy tinh trong phòng thí nghiệm và nhiều vật dụng thủy tinh hàng ngày được tăng cường bằng cách bổ sung axit boric. Axit boric cũng hỗ trợ quá trình xơ hóa sợi thủy tinh, được sử dụng trong cách nhiệt sợi thủy tinh cũng như trong sợi thủy tinh dệt (một vật liệu giống như vải thường được sử dụng trong ván trượt, bảng mạch và các ứng dụng tương tự khác). Chất bảo quản gỗ và kiểm soát dịch hại: axit boric là nguồn phổ biến của các hợp chất boron khi được sử dụng trong công thức của các sản phẩm kiểm soát nấm và côn trùng. Nấm là thực vật không chứa chất diệp lục và phải có nguồn thức ăn bên ngoài (như cellulose gỗ). Các hợp chất Boron ức chế sự phát triển của nấm và đã được chứng minh là một chất bảo quản gỗ đáng tin cậy. Tương tự như vậy, axit boric được sử dụng trong bể bơi và spa như một chất thay thế an toàn hơn và mềm hơn. Axit boric, borax và các loại muối khác thường được sử dụng để làm mềm nước hồ bơi và ngăn ngừa ô nhiễm. Axit boric là một sản phẩm kiểm soát côn trùng tự nhiên và ngày càng phổ biến. Không giống như thuốc xịt sừng hoặc thuốc xịt, axit boric không diệt được bọ khi tiếp xúc bằng cách sử dụng các hóa chất cực độc. Thay vào đó, nó hoạt động như một chất hút ẩm làm mất nước nhiều côn trùng bằng cách gây ra các vết nứt nhỏ hoặc vết nứt trong xương của chúng. Điều này cuối cùng làm chúng bị khô. Vị mặn của muối axit axit boric cũng can thiệp vào quá trình chuyển hóa điện phân rất đơn giản của chúng. Sử dụng khác: axit boric thường được sử dụng trong luyện kim để làm cứng và xử lý hợp kim thép cũng như hỗ trợ ứng dụng vật liệu mạ kim loại. Nó được sử dụng trong lớp phủ gốm và men, trong chất kết dính, như một chất bôi trơn, và trong nhiều sản phẩm tiêu dùng và công nghiệp khác.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế Fe(CH3COO)2
2 + → +
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
2 + → +
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế B(OH)3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
100
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Fe và Fe(NO3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất sắt và chất sắt (II) nitrat
Xem thêmFe2(CO3)3 và Fe2(SO4)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất sắt (III) cacbonat và chất sắt (III) sulfat
Xem thêmFe2O3 và FeCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất sắt (III) oxit và chất sắt (II) clorua
Xem thêmFeCO3 và FeO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất sắt (II) cacbonat và chất sắt (II) oxit
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.