Clorua đồng (II) được sử dụng làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ và vô cơ, phù hợp cho nhuộm và in vải, bột màu cho thủy tinh và gốm sứ, chất bảo quản gỗ, chất khử trùng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm và thuốc diệt cỏ, và làm chất xúc tác trong sản xuất clo từ hydro clorua. Nó cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu khí như một tác nhân thanh lọc, trong sản xuất các loại mực đánh dấu không thể tẩy rửa, vô hình và giặt, trong luyện kim để thu hồi thủy ngân từ quặng, trong tinh luyện đồng, bạc và vàng, trong bể pha màu cho sắt và thiếc, trong nhiếp ảnh, trong pháo hoa, và để loại bỏ các hợp chất chì từ xăng và dầu.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Đồng(II) clorua và chất Cuprospinel
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) clorua và chất Cuprospinel
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Đồng(II) clorua và chất Cuprospinel
Tính chất | Đồng(II) clorua | Cuprospinel |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Đồng(II) clorua | Cuprospinel |
Tên tiếng Anh | copper(ii) chloride | Cuprospinel |
Nguyên tử khối | 134.4520 | 239.2336 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 3386 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | chất rắn | |
Màu sắc | nâu (khan) | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình CuCl2 tham gia | Phương trình CuFe2O4 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế CuCl2 | Phương trình điều chế CuFe2O4 |
Chất hoá học CuFe2O4 (Cuprospinel)
Cuprospinel là một Spinel nghịch đảo có công thức CuFe2O4, trong đó đồng thay thế một số cation sắt trong cấu trúc. Cấu trúc của nó tương tự như cấu trúc của magnetit, Fe3O4, nhưng có các tính chất hóa học và vật lý hơi khác do sự hiện diện của đồng. Cuprospinel là một khoáng chất xuất hiện tự nhiên ở Baie Verte, Newfoundland, Canada. Khoáng chất này được tìm thấy trong một bãi chứa quặng lộ thiên, thuộc tài sản của Công ty Hợp nhất Rambler Mines Limited gần Baie Verte, Newfoundland. Khoáng chất này được Ernest Henry Nickel, một nhà khoáng vật học thuộc Bộ Năng lượng, Mỏ và Tài nguyên ở Úc, đặc trưng lần đầu tiên vào năm 1973.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế CuCl2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
NiO và CrO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Niken oxit và chất Crom trioxit
Xem thêmMn2O7 và Ni(OH)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Mangan(VII) oxit và chất Nike(III) hidroxit
Xem thêmLi2O và Ba
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Liti oxit và chất Bari
Xem thêmTiO2 và TiCl4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Titan(IV) oxit và chất Titan(IV) clorua
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.