Crom(III) clorua là chất rắn kết tinh có tính ăn mòn cao, dạng khan là chất rắn màu tím, dạng phổ biến có màu xanh lam hoặc xanh lục đến đen. Nó được sử dụng làm chất xúc tác và tiền chất sản xuất thuốc nhuộm len. Crom(III) clorua tiêm, vô trùng, không gây dị ứng được sử dụng như một chất phụ gia cho các thuốc bổ sung dinh dưỡng.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Crom(III) clorua và chất Crom(II) florua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(III) clorua và chất Crom(II) florua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Crom(III) clorua và chất Crom(II) florua
Tính chất | Crom(III) clorua | Crom(II) florua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Crom(III) clorua | Crom(II) florua |
Tên tiếng Anh | chromium(iii) chloride | Chromous fluoride; Chromium(II) fluoride; Chromium fluoride; Chromium(II) difluoride |
Nguyên tử khối | 158.3551 | 89.99291 ± 0.00060 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2870 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình CrCl3 tham gia | Phương trình CrF2 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế CrCl3 | Phương trình điều chế CrF2 |
Chất hoá học CrF2 (Crom(II) florua)
Crom(II) florua là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học CrF2. Nó tồn tại dưới dạng một chất rắn màu lục lam. Crom(II) florua ít hòa tan trong nước, gần như không hòa tan trong rượu, và hòa tan trong axit clohydric đun sôi, nhưng không phản ứng với axit sunfuric hoặc axit nitric đặc nóng. Giống như các hợp chất crom khác, crom(II) florua dễ dàng bị oxi hóa thành crom(III) oxit trong không khí. Hợp chất được điều chế bằng cách thổi hydro florua qua crom(II) chloride. Phản ứng sẽ tiến hành ở nhiệt độ phòng nhưng thường được làm nóng đến 100–200 °C để phản ứng xảy ra hoàn toàn: CrCl2 + 2HF → CrF2 + 2HCl
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế CrCl3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế CrF2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
[Pd(H2O)4] và (NH4)2[BeF4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetraaquapalladium(II) ion và chất Amoni tetrafloroberilat(II)
Xem thêmNH4BeF3 và RbPF6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni trifloroberilat(II) và chất Rubidi hexaflorophotphat
Xem thêmKPF6 và NH4SO3F
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali hexaflorophotphat và chất Amoni Florosunfonat
Xem thêmUOF2.H2O và LiHCO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Uran(IV) diflorua oxit monohidrat và chất Liti hidro cacbonat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.