Canxi metasilicat hay wollastonite là dạng bột màu trắng hoặc hơi kem. pH (bùn nước) 8,0 đến 10,0, tan trong HCl, không tan trong nước. Wollastonite có cấu trúc vật lý dạng kim và các tính chất hóa học ổn định, nó có khả năng chịu nhiệt độ cao, chống mài mòn, chống ăn mòn, tăng cường gia cố đồng thời nó không độc hại, không mùi, thân thiện với môi trường. Wollastonite được sử dụng rộng rãi trong các lớp phủ chức năng, cao su trong lĩnh vực nhựa, vật liệu ma sát, vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, luyện kim và các lĩnh vực khác.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Canxi metasilicat và chất Canxi telurua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi metasilicat và chất Canxi telurua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Canxi metasilicat và chất Canxi telurua
Tính chất | Canxi metasilicat | Canxi telurua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Canxi metasilicat | Canxi telurua |
Tên tiếng Anh | Calcium metasilicate; Calcium silicate; Metasilicic acid calcium salt | Calcium telluride |
Nguyên tử khối | 116.1617 | 167.6780 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình CaSiO3 tham gia | Phương trình CaTe tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế CaSiO3 | Phương trình điều chế CaTe |
Chất hoá học CaTe (Canxi telurua)
Canxi telurua có công thức phân tử là CaTe và khối lượng phân tử là 167,6782 g/mol. Nó có thể được điều chế bằng cách nung các nguyên tố với nhau trong môi trường khí trơ. Te nóng chảy ở 450 °C và Ca nóng chảy ở 842 °C. Nhiệt độ nung là 750 °C là đủ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bột CaTe cũng có thể được điều chế bằng phản ứng cân bằng các lượng Ca và Te trong một chén nung bằng than chì nguyên chất ở nhiệt độ chân không 480 ° C trong 48 giờ. Nó là một chất rắn kết tinh có khối lượng riêng 4,872 g / cm3. Nếu đun nóng đến 1605 ° C, nó sẽ bị phân hủy.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế CaSiO3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
1200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
800
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
1100 - 1200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
NiF3 và KHF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nicken triflorua và chất Kali biflorua
Xem thêmK2NiF4 và Ni2SO4(OH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Potassium tetrafluoronickelate(II) và chất Nicken hidroxit sunfat
Xem thêm[Ni(NH3)6]SO4 và Ni(NO3)OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hexaaminenickel(II) sulfate và chất Nicken hidroxit nitrat
Xem thêm[Ni(NH3)6](NO3)2 và NiF2.4H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hexaaminenickel(II) nitrate và chất Nicken diflorua tetrahidrat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.