Benzen là chất lỏng không tan trong nước, nhẹ hơn nước và độc. Benzen ít tan trong nước, nhưng lại rất dễ hoà tan trong phần lớn các dung môi hữu cơ, trong dầu khoáng cũng như trong dầu động vât, thực vật. Benzene có khả năng gây ngộ độc cấp tính khi tiếp xúc lượng lớn và cực kỳ dễ bay hơi
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất benzen và chất canxi
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất benzen và chất canxi
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất benzen và chất canxi
Tính chất | benzen | canxi |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | benzen | canxi |
Tên tiếng Anh | benzene | calcium |
Nguyên tử khối | 78.1118 | 40.0780 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 1550 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | Chất rắn | |
Màu sắc | Ánh kim xám bạc | |
Độ âm điện | 1 | |
Năng lượng ion hoá thứ nhất | 589 | |
Phương trình tham gia | Phương trình C6H6 tham gia | Phương trình Ca tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế C6H6 | Phương trình điều chế Ca |
Chất hoá học Ca (canxi)
Canxi là một thành phần quan trọng của khẩu phần dinh dưỡng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng. Thừa can xi có thể dẫn đến sỏi thận (vì khi nồng độ cao dễ bị kết tinh gây ngưng trệ quá trình bài tiết). Vitamin D là cần thiết để hấp thụ canxi. Các sản phẩm sữa chứa một lượng lớn canxi. Để hiểu thêm về vai trò của canxi trong thế giới sự sống, xem thêm bài Canxi trong sinh học. Các ứng dụng khác còn có: Chất khử trong việc điều chế các kim loại khác như urani, zirconi hay thori. Chất chống ôxi hóa, chống sulfua hóa hay chống cacbua hóa cho các loại hợp kim chứa hay không chứa sắt. Một chất tạo thành trong các hợp kim của nhôm, beryli, đồng, chì hay magiê. Nó được sử dụng trong sản xuất xi măng hay vữa xây sử dụng rộng rãi trong xây dựng. Đồng vị canxi-48 được sử dụng để tổng hợp một số nguyên tố siêu urani như nobeli hay oganesson.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế C6H6
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
CaO
Các phương trình điều chế Ca
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 2200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 1250
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CH2=C-Cl-CH=CH2 và (-CH2-C-Cl-CH-CH2-)n
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất cloropren và chất poli (cloropren)
Xem thêmCH2 = CH(CN) và (-CH2-CH(CN)-)n
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất acrilonitrin và chất poli acrilonitrin
Xem thêmCH2=CH(CN) và (CH2CH2)O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất acrilonitrin và chất Ethylene oxide
Xem thêmOH-CH2-CHO và (HOCH2CH2)2NH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydroxy ethanal và chất Điethanolamine
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.