Naphthalene là chất rắn tinh thể màu trắng, dễ bay hơi, có mùi hắc ín, không tan trong nước, khó bắt lửa. Ở dạng nóng chảy nó rất nóng. Phải tránh tiếp xúc với da. Ngoài ra, hơi có thể độc hại. Được sử dụng như một chất xua đuổi bướm đêm, chất khử trùng, chất bôi trơn, và để tạo ra các hóa chất khác, và cho nhiều mục đích sử dụng khác Naphthalene thu được từ quá trình chưng cất nhựa than đá hoặc dầu mỏ và chủ yếu được sử dụng để sản xuất anhydrit phthalic. Tiếp xúc với naphthalene có liên quan đến thiếu máu tan máu, tổn thương gan và hệ thần kinh, đục thủy tinh thể và xuất huyết võng mạc. Naphthalene được dự đoán là chất gây ung thư ở người và có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư thanh quản và đại trực tràng.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Naphthene và chất Isopropylbenzyl ete
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Naphthene và chất Isopropylbenzyl ete
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Naphthene và chất Isopropylbenzyl ete
Tính chất | Naphthene | Isopropylbenzyl ete |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Naphthene | Isopropylbenzyl ete |
Tên tiếng Anh | naphthalene | mentha spicata herb oil |
Nguyên tử khối | 128.1705 | 150.2176 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình C10H8 tham gia | Phương trình C10H14O tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế C10H8 | Phương trình điều chế C10H14O |
Chất hoá học C10H14O (Isopropylbenzyl ete)
Là một ete, dễ bay hơi, nhẹ hơi nước
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CH3COOCs và CsCN
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi axetat và chất Cesi thiocyanat
Xem thêmCsBrO3 và CsBr
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cesi bromat và chất Cesi bromua
Xem thêmCsBO2 và Cr3Si2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cezi Metaborat và chất Tricrom disilicua
Xem thêmCr3Sb2 và Cr3C2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(II) Antimonua và chất Tricrom dicacbua
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.