Hợp chất có giá trị kinh tế nhất của bo là tetraborat decahydrat natri Na2B4O7·10H2O, hay borax, được sử dụng để làm lớp vỏ cách nhiệt cho cáp quang hay chất tẩy trắng perborat natri. Các ứng dụng khác là: Vì ngọn lửa màu lục đặc biệt của nó, bo vô định hình được sử dụng trong pháo hoa. Axít boric là hợp chất quan trọng sử dụng trong các sản phẩm may mặc. Các hợp chất của bo được sử dụng nhiều trong tổng hợp các chất hữu cơ và sản xuất các thủy tinh borosilicat. Các hợp chất khác được sử dụng như là chất bảo quản gỗ được ưa thích do có độc tính thấp. Bo10 được sử dụng để hỗ trợ kiểm soát của các lò phản ứng hạt nhân, là lá chắn chống bức xạ và phát hiện nơtron. Các sợi bo là vật liệu nhẹ có độ cứng cao, được sử dụng chủ yếu trong các kết cấu tàu vũ trụ. Borohiđrit natri (NaBH4), là chất khử hóa học thông dụng, được sử dụng (ví dụ) trong khử các alđêhit và kếton thành rượu. Các hợp chất bo được sử dụng như thành phần trong các màng thấm đường, phần tử nhạy cacbonhiđrat và tiếp hợp sinh học. Các ứng dụng sinh học được nghiên cứu bao gồm liệu pháp giữ nơtron bằng bo và phân phối thuốc trong cơ thể. Các hợp chất khác của bo có hứa hẹn trong điều trị bệnh viêm khớp,Ung thư.. Hidrua bo là một chất bị ôxi hóa dễ dàng giải phóng ra một lượng đáng kể năng lượng. Vì thế nó được nghiên cứu để sử dụng làm nhiên liệu cho tên lửa.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Bo và chất Lithium amide
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bo và chất Lithium amide
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Bo và chất Lithium amide
Tính chất | Bo | Lithium amide |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Bo | Lithium amide |
Tên tiếng Anh | boron | Lithamide; Lithium amide; Litium amide; Lithioamine; Aminolithium |
Nguyên tử khối | 10.8110 | 22.9636 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2.08 | 1178 |
Nhiệt độ sôi (°C) | Rắn | |
Màu sắc | Nâu-đen | |
Độ âm điện | 2.04 | |
Năng lượng ion hoá thứ nhất | 800.6 | |
Phương trình tham gia | Phương trình B tham gia | Phương trình LiNH2 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế B | Phương trình điều chế LiNH2 |
Chất hoá học LiNH2 (Lithium amide)
Lithium amide là chất bột kết tinh màu trắng, có mùi amoniac. Đặc hơn nước. Lithium amide có thể được tạo ra bằng phản ứng của kim loại lithium với amoniac lỏng: 2Li + 2NH3 → 2LiNH2 + H2
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế B
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
800 - 900
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 450
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 450
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế LiNH2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
400
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
-40
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
250 - 350
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
+H3NCH2COO và H3O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glyxin; Gly, G và chất Hydronium ion
Xem thêmH4XeO6 và H6TeO6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit perxenic và chất Axit teluric
Xem thêmHfBr4 và HfF4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafni tetrabromua và chất Hafni(IV) florua
Xem thêmHfOCl2.8H2O và HfOH(C2H3O2)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafnium(IV) oxiclorua octahydrat và chất Hafni(IV) axetate, basic
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.