![[Cu(NH3)4]SO4-Tetraamminecopper(II)+sulfate-1270](/uploads/images/20190516005810000000-images.png)
- Dùng làm thuốc trừ sâu - Thuốc nhuộm vải
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Tính chất | Tetraamminecopper(II) sulfate | Lưu huỳnh hexaflorua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Tetraamminecopper(II) sulfate | Lưu huỳnh hexaflorua |
Tên tiếng Anh | tetramminecopper(ii) sulfate | Sulfur hexafluoride; Elegas; Hexafluorosulfur(VI); Sulfur(VI)hexafluoride |
Nguyên tử khối | 227.7307 | 146.0554 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 1810 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | tinh thể/ dung dịch | |
Màu sắc | màu xanh đậm | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình [Cu(NH3)4]SO4 tham gia | Phương trình SF6 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế [Cu(NH3)4]SO4 | Phương trình điều chế SF6 |
- Dùng làm thuốc trừ sâu - Thuốc nhuộm vải
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
90
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
600 - 650
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêm
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmHeli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmLithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmBerili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmBoron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêm
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất propan-1,3-điol và chất 1,1,2,2-tetrabrometan
Xem thêmĐiểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1-brom-2,2-đimetylpropan và chất isoamyl hiđrosunfat
Xem thêmĐiểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2-metylpropan-2-ol và chất phenyl nitrat
Xem thêmĐiểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất phenyl hiđrosunfat và chất đồng fomat
Xem thêm