I. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Cấu trúc
2. Tính chất vật lí : Từ C2 - C4 ở thể khí, ≥ C5 ở thể lỏng hoặc rắn ; không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
3. Tính chất hoá học
• Cộng hiđro : Khi có xúc tác (Ni, Pt, Pd) và nhiệt độ thích hợp đều bị hiđro hoá thành ankan tương ứng. Từ ankin, dùng xúc tác Pd/PbCO3 thì thu được anken.
• Cộng halogen : Đều làm mất màu dung dịch brom và bị halogen hoá thành dẫn xuất đi- hoặc tetrahalogen.
• Cộng HA : Anken và ankin cộng với axit và nước theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp. Anka-1,3-đien cộng theo kiểu 1,2 và 1,4.
• Trùng hợp : Anken và ankađien đầu dãy đều dễ trùng hợp thành polime, ankin không bị trùng hợp mà chỉ bị đime hoá, trime hoá,...
• Oxi hoá : Đều làm mất màu dung dịch KMnO4 ; Khi cháy toả nhiều nhiệt.
4. Điều chế và ứng dụng
• Công nghiệp sản xuất anken, ankađien và ankin từ ankan dầu mỏ.
• Anken, ankađien chủ yếu dùng sản xuất polime làm chất dẻo, cao su.
Ankin và anken được dùng để sản xuất các dẫn xuất của hiđrocacbon.