Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Bài 44. Hidro Sunfua

Hidro Sunfua có những tính chất hóa học đặc trưng nào? Những phản ứng hóa học nào có thể minh chứng cho những tính chất này?


I - CẤU TẠO PHÂN TỬ

Phân tử hiđro sunfua  (H2S)  có cấu tạo tương tự phân tử  H2O. Nguyên tử  S  có  2  electron độc thân ở phân lớp  3p  tạo ra  2  liên kết cộng hóa trị có cực với  2  nguyên tử  H. Trong hợp chất này, nguyên tố  S  có số oxi hóa  −2.

II - TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Hiđro sunfua là khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí  (d=34/29≈1,17). Hóa lỏng ở  −60oC, hóa rắn ở  −86oC. Khí  H2S  tan trong nước  (ở  20oC  và  1atm, khí hiđro sunfua có độ tan  S=0,38g/100g H2O). Khí  H2S  rất độc, không khí có chứa lượng nhỏ khí này có thể gây ngộ độc nặng cho người và động vật.

III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1.Tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric  (H2S).

Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên  2  loại muối: muối trung hòa, như  Na2S  chứa ion  S2−  và muối axit như  NaHS  chứa ion  HS.

2. Tính khử mạnh

Trong hợp chất  H2S, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là  −2. Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy huộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa  −2(S−2)   có thể bị oxi hóa thành lưu huỳnh tự do  (S0), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa  +4(S+4), hoặc lưu huỳnh có số oxi hóa  +6(S+6). Vì vậy, hiđro sunfua có tính khử mạnh.

Các thí dụ sau đây chứng minh cho tính khử của hiđro sunfua:

- Dung dịch axit sunfuhiđric tiếp xúc với không khí, nó dần trở nên vẩn đục màu vàng, do oxi của không khí đã oxi hóa  H2S  thành  S0

-Ở nhiệt độ cao, khí  H2S  cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt,  H2S  bị oxi hóa thành  SO2

Nếu không cung cấp đủ không khí hoặc ở nhiệt độ không cao lắm thì  H2S  bị oxi hóa thành  S0

- Clo có thể oxi hóa  H2S  thành  H2SO4

IV - TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN. ĐIỀU CHẾ

Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ chất protein bị thối rữa,...

Trong công nghiệp không sản xuất hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm điều chế bằng phản ứng của dung dịch axit clihiđric với sắt  (II)  sunfua:

                   FeS+2HCl→FeCl2+H2S↑

V - TÍNH CHẤT CỦA MUỐI SUNFUA

Muối sunfua của các kim loại nhóm  IA,IIA  (trừ  Be)  như  Na2S,K2S  tan trong nước và tác dụng với các dung dịch axit  HCl,H2SO4  loãng sinh ra khí  H2S:

                   Na2S+2HCl→2NaCl+H2S↑

Muối sunfua của một số kim loại nặng như  PbS,CuS...  không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch  HCl,H2SO4  loãng.

Muối sunfua của những kim loại còn lại như  ZnS,FeS,...  không tan trong nước, nhưng tác dụng với dung dịch  HCl,H2SO4  loãng sinh ra khí  H2S:

                   ZnS+ H2SO4→ZnSO4+H2S↑

Một số muối sunfua có màu đặc trưng:  CdS  màu vàng,  CuS,FeS,Ag2S,...màu đen

                  

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 14. Photpho

• Biết cấu tạo phân tử, các dạng thù hình và hiểu tính chất hoá học của photpho. • Biết một số dạng tồn tại của photpho trong tự nhiên, phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho trong đời sống và sản xuất.

Xem chi tiết

Bài 9. Công thức hóa học

Bài học trước đã cho biết chất được tạo nên từ các nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố, còn hợp chất từ hai nguyên tố trở lên. Như vậy, dùng các kí hiệu của nguyên tố ta có thể viết thành công thức hoá học để biểu diễn chất. Bài học này sẽ cho biết cách ghi và ý nghĩa ủa công thức hóa học

Xem chi tiết

Bài 38. Bài thực hành số 3. Tính chất của các halogen

Tập lắm một bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản. Củng cố các thao tác làm thí nghiệm an toàn, hiệu quả, quan sát hiện tượng và viết tường trình

Xem chi tiết

Bài 3. Axit, bazơ và muối

Biết viết phương trình điện li của các xit, bazơ và muối trong nước

Xem chi tiết

Bài 8. Thực hành: Điều chế, tính chất hóa học của este và cacbohiđrat

Bài học tổng kết lại kiến thức trọng tâm của Este và Cacbohidrat cũng như một số kĩ năng tiến hành thí nghiệm. Nội dung minh họa trình bày các trình tự, kinh nghiệm tiến hành thí nghiệm, cách sử dụng các dụng cụ phòng thí nghiệm như đun ống nghiệm, gạn, lọc,...và giải thích hiện tượng hóa học xảy ra dựa vào tính chất hóa học của Este và Cacbohidrat.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

B(OCH3)3NaBH4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Trimetyl borat và chất Natri borohydrua

Xem thêm

NaOCH3SO2Cl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri metoxit và chất Sunfuryl clorua

Xem thêm

POCl3Sr

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Phosphoryl triclorua và chất Stronti

Xem thêm

SrI2SrCO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Stronti iốt và chất Stronti carbonat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024