Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Bài 23. Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua

Axit clohidric có đầy đủ tính chất của một axit hay không? Nó có những tính chất nào khác so với các axit thông thường? Nhận biết ion Cl bằng cách nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài giảng Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua để làm rõ các vấn đề nêu trên.


I. HIDRO CLORUA

1. Cấu tạo phân tử: hinh-anh-bai-23-hidro-clorua--axit-clohidric-va-muoi-clorua-150-0hay H -Cl

Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị, phân tử có cực ( hiệu độ âm điện giữa nguyên tử clo và nguyên tử hidro : 3,16-2,20= 0,96)

2. Tính chất

- Hiđroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít HCl)

- Hiđroclorua nặng hơn không khí

- Khí HCl không làm quì tim (khô) hóa đỏ

- Khí HCl không tác dụng với CaCO3,...

- Dung dịch thu được là axit nên làm dung dịch quỳ tím ngả sang màu đỏ. Vậy, khí HCl tan rất nhiều trong

nước. Người ta xác định được ở 20oC, một thể tích nước có thể hòa tan tới gần 500 thể tích khí HCl.

II. AXIT CLOHIDRIC

1. Tính chất vật lí

Axit clohiđric là chất lỏng không màu, mùi xốc.

HCl đặc C% ≈ 37% và D = 1,19(g/ml)

HCl đặc bốc khối trong không khí ẩm.

2. Tính chất hóa học

Axit clohiđric là axit mạnh có đầy đủ tính chất của một axit: là làm đổi màu quỳ, tác dụng với kim loại đứng

trước Hidro, tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối + nước và tác dụng được với muối.

Ví dụ:

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O

Tính khử của HCl

Trong phân tử HCl, nguyên tử clo có số oxi hóa là -1 dễ bị oxi hóa lên Cl2.

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

3. Điều chế

rong phòng thí nghiệm

NaCl + H2SO4 →(t <250oC) NaHSO4 + HCl

2NaCl + H2SO4 →(t > 400oC) Na2SO4 + 2HCl

Trong công nghiệp

Phương pháp sunfat : từ NaCl và H2SO4 đậm đặc.

Phương pháp tổng hợp : Từ H2 và Cl, đốt Cl2 và H2 lấy từ phương trình điện phân dung dịch NaCl

H2 + Cl2 → 2HCl

hinh-anh-bai-23-hidro-clorua--axit-clohidric-va-muoi-clorua-150-1

Phương pháp clo hoá các chất hữu cơ: C2H6 + Cl2 → C2H5Cl +HCl

III. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION CLORUA

1. Một số muối clorua

Muối clorua là muối của axit clohiđric.

Đa số muối clorua đều dễ tan trong nước, một vài muối không tan : AgCl, PbCl2 (không tan trong nước lạnh, tan khá nhiều trong nước nóng), CuCl, HgCl2

Một số muối clorua dễ bay hơi ở nhiệt độ cao như Cu(II) clorua, sắt(III) clorua, thiếc(IV) clorua…

2. Nhận biết ion clorua

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

AgNO3 + HCl→ AgCl↓ + HNO3

→ Kết luận : Dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.

 

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 1. Thành phần nguyên tử

Nội dung bài giảng trình bày các thí nghiệm tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron và cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng...  

Xem chi tiết

Bài 2.Chất

Chất là gì và có đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu trong bài học này để tìm hiểu rõ hơn về chất và các tính chất của nó.

Xem chi tiết

Bài 47. Chất béo

Chất béo bao gồm một nhóm các hợp chất hòa tan trong các dung môi hữu cơ và thường không hòa tan trong nước và nhẹ hơn nước. Về mặt hóa học, chất béo là triglycerides, este của glyxerol và một vài loại axit béo.

Xem chi tiết

Bài 11. Axit photphoric và muối photphat

Nội dung bài học Axit photphoric và muối photphat nghiên cứu về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng.

Xem chi tiết

Bài 2. Phân loại các chất điện li

Hiểu về độ điện li, cân bằng điện li là gì?

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

C2H5IC3H8

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ety I-ot dua và chất Propan

Xem thêm

C3H8O3SC3H8N4O2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sulfurous acid ethyl methyl; và chất Methylene diurea

Xem thêm

C3H8NO4PC3H8Hg

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Fosamine và chất Ethylmethylmercury(II)

Xem thêm

C3H7OHC3H8O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2-Propanol và chất 1-Propanol

Xem thêm