Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Bài 2. Một số oxit quan trọng

Canxi 0xit có những tính chất, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào ? Lưu huỳnh đioxit có những tính chất, ứng dụng gì ? Điều chẽ nó như thế nào ?


A. CANXI OXIT 

Canxi oxit có công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống Canxi oxit thuộc loại oxit bazo.

I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NÀO ?

- Canxi oxit là chất rắn, màu trang, nóng chảy ở nhiệt đỏ rất cao (khoảng 2585 °C). 

- Canxi oxit có đầy đủ tính chất của một oxit bazo

1. Tác dụng với nước

Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ.

CaO có tính hút ẩm nên dùng để làm khô nhiều chất.

2. Tác dụng với axit

Phương trình phản ứng; CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (phản ứng tỏa nhiệt)

Nhờ tính chất này mà CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của các nhà máy,...

3. Tác dụng với oxit axit

Vôi sống để lâu trong không khí không có lợi vì xảy ra phản ứng: CaO + CO2 → CaCO3

Để hạn chế phản ứng này người ta thường tôi vôi ngay sau khi nung.

II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ ? 

Một phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá học. Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để: khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường ... 

III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO ?

1. Nguyên liệu 

Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi. 

Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên ...

2 Các phản ứng hoá học xảy ra 

Nung đá Vòi bằng lò nung với thủ công hoặc lò nung vôi công nghiệp

 

1. Canxi oxit là oxit bazơ: tác dụng với nước tạo thành bazơ, tác dụng với axit tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit axit tạo thành muối. 

2 Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường ...

3 Canxi oxit được sản xuất bằng phản ứng phân huỷ canxi cacbonat (đá vôi) ở nhiệt độ cao. 

B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT 

Lưu huỳnh đioxit còn được gọi là khi sunfurơ, có công thức hoá học là SO2. 

I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?

Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.

SO2 mang đầy đủ tính chất của một oxit axit

1. Tác dụng với nước

Dẫn khí SO vào cốc đựng nước, sau đó thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, thấy quỳ tím chuyển sang màu

đỏ. (Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế bằng cách nung nóng chảy lưu huỳnh cho tác dụng với oxi thu

được khí SO2 )

Phương trình hóa học: SO2 + H2O → H2SO3

SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.

2. Tác dụng với bazơ

Dẫn khí SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng (CaSO3)

Phương trình hóa học: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

3. Tác dụng với oxit bazơ

SO2 tác dụng với oxit bazơ (CaO, Na2O,...) tạo muối sunfit.

Phương trình hóa học: SO2 + Na2O → Na2SO3

Lưu huỳnh dioxit là oxit axit

II. LƯU HUỲNH ĐỊOXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?

Phần lớn SO2 dùng để sản xuất H2SO4, dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, diệt nấm mốc,...

III. ĐIỀU CHẾ LUU HUỲNH ĐIOXIT NHƯ THẾ NÀO ? 

1. Điều chế trong phòng thí nghiệm

Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)

Phương trình hóa học: Na2SO3+H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

2. Điều chế trong công nghiệp

Đốt S trong không khí: S + O2 → SO2

Đốt quặng pirit sắt (FeS ) thu được SO2 : 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Lưu huỳnh đioxit là oxit axit : tác dụng với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.

- Ứng dụng quan trọng nhất của lưu huỳnh đioxit là để sản xuất axit sunfuric.

3 Điều chế lựu huynh đioxit :

- Đối lưu huỳnh trong không khí (trong công nghiệp).

- Muối sunfit tác dụng với axit HCl, H2SO4 . (Trong phòng thí nghiệm). 

 

 

 

 

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép

Gang, thép và sắt được sản xuất như thế nào ? Chúng ta cùng xem qua bài học hôm nay nhé

Xem chi tiết

CHƯƠNG 5 NHÓM HALOGEN

Nội dung bài giảng Khái quát về nhóm halogen tìm hiểu về Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn; Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tốtrong nhóm; Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh; Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 3. Bài 11. Amin

Biết các loại amin, danh pháp của amin. Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế amin.

Xem chi tiết

Bài 49. Nhận biết một số anion trong dung dịch

Biết phản ứng nhận biết một số anion trong dung dịch

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

NaPO2F2GeCl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri diflorophotphat và chất Germani clorua

Xem thêm

H2GeCl6Na2[Ge(OH)6]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hexachlorogermanic acid và chất Sodium hexahydroxygermanate(IV)

Xem thêm

Na2[GeS3]H2[HfOF4]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium trithiogermanate(IV) và chất Tetrafluorooxyhafnic(IV) acid

Xem thêm

HfO(OH)2HfO2.nH2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafni dihidroxit oxit và chất Hafni dioxit hidrat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 09/05/2024