A. CANXI OXIT
Canxi oxit có công thức hóa học là CaO, tên thông thường là vôi sống Canxi oxit thuộc loại oxit bazo.
I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NÀO ?
- Canxi oxit là chất rắn, màu trang, nóng chảy ở nhiệt đỏ rất cao (khoảng 2585 °C).
- Canxi oxit có đầy đủ tính chất của một oxit bazo
1. Tác dụng với nước
Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
CaO có tính hút ẩm nên dùng để làm khô nhiều chất.
2. Tác dụng với axit
Phương trình phản ứng; CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (phản ứng tỏa nhiệt)
Nhờ tính chất này mà CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của các nhà máy,...
3. Tác dụng với oxit axit
Vôi sống để lâu trong không khí không có lợi vì xảy ra phản ứng: CaO + CO2 → CaCO3
Để hạn chế phản ứng này người ta thường tôi vôi ngay sau khi nung.
II. CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ ?
Một phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá học. Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để: khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường ...
III. SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO ?
1. Nguyên liệu
Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi.
Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên ...
2 Các phản ứng hoá học xảy ra
Nung đá Vòi bằng lò nung với thủ công hoặc lò nung vôi công nghiệp
1. Canxi oxit là oxit bazơ: tác dụng với nước tạo thành bazơ, tác dụng với axit tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
2 Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường ...
3 Canxi oxit được sản xuất bằng phản ứng phân huỷ canxi cacbonat (đá vôi) ở nhiệt độ cao.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Lưu huỳnh đioxit còn được gọi là khi sunfurơ, có công thức hoá học là SO2.
I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
SO2 mang đầy đủ tính chất của một oxit axit
1. Tác dụng với nước
Dẫn khí SO vào cốc đựng nước, sau đó thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, thấy quỳ tím chuyển sang màu
đỏ. (Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế bằng cách nung nóng chảy lưu huỳnh cho tác dụng với oxi thu
được khí SO2 )
Phương trình hóa học: SO2 + H2O → H2SO3
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
2. Tác dụng với bazơ
Dẫn khí SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng (CaSO3)
Phương trình hóa học: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
3. Tác dụng với oxit bazơ
SO2 tác dụng với oxit bazơ (CaO, Na2O,...) tạo muối sunfit.
Phương trình hóa học: SO2 + Na2O → Na2SO3
Lưu huỳnh dioxit là oxit axit
II. LƯU HUỲNH ĐỊOXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
Phần lớn SO2 dùng để sản xuất H2SO4, dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, diệt nấm mốc,...
III. ĐIỀU CHẾ LUU HUỲNH ĐIOXIT NHƯ THẾ NÀO ?
1. Điều chế trong phòng thí nghiệm
Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)
Phương trình hóa học: Na2SO3+H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
2. Điều chế trong công nghiệp
Đốt S trong không khí: S + O2 → SO2
Đốt quặng pirit sắt (FeS ) thu được SO2 : 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit : tác dụng với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Ứng dụng quan trọng nhất của lưu huỳnh đioxit là để sản xuất axit sunfuric.
3 Điều chế lựu huynh đioxit :
- Đối lưu huỳnh trong không khí (trong công nghiệp).
- Muối sunfit tác dụng với axit HCl, H2SO4 . (Trong phòng thí nghiệm).