Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
14HCl + Mn2O7 → 5Cl2 + 7H2O + 2MnCl2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
HCl | axit clohidric | Chất lỏng + Mn2O7 | Mangan(VII) oxit | = Cl2 | clo | Thể khí + H2O | nước | Lỏng + MnCl2 | Mangan(II) diclorua | Chất rắn, Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng HCl + Mn2O7
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng HCl + Mn2O7
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng HCl + Mn2O7
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về HCl (axit clohidric)
- Nguyên tử khối: 36.4609
- Màu sắc: trong suốt
- Trạng thái: Chất lỏng
Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu ở nhiệt độ và áp suất thường. Dung dịch của khí HCl trong nước được gọi là axit clohidric. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 - 35 % thường ...
Thông tin về Mn2O7 (Mangan(VII) oxit)
- Nguyên tử khối: 221.8719
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Mangan(VII) oxit là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Mn2O7. Là chất lỏng dễ bay hơi này có tính phản ứng rất cao. Nó là một chất oxy hóa nguy hiểm. Chất này là oxit axit của axit pemanganic. Nó là nguồn nổ mạnh, oxy hóa mạnh, ăn mòn rất mạnh...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Cl2 (clo)
- Nguyên tử khối: 70.9060
- Màu sắc: Vàng lục nhạt
- Trạng thái: Thể khí
Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo được sử dụng chủ yếu làm chất tẩy trắng trong sản xuất giấy và vải để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Bên cạnh đó, clo là một chất tẩy rửa và khử trùng gia đình được sử dụng phổ biến. ...
Thông tin về H2O (nước)
- Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
- Màu sắc: Không màu
- Trạng thái: Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...
Thông tin về MnCl2 (Mangan(II) diclorua)
- Nguyên tử khối: 125.8440
- Màu sắc: màu hồng
- Trạng thái: Chất rắn
Mangan(II) clorua chủ yếu được sử dụng trong sản xuất pin khô. Nó là tiền chất của một phụ gia nhiên liệu xe máy là metylcyclopentadienyl mangan tricacbonyl...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế HCl
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
Iron powder (Fe)
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
F4Zr và F5I
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Zirconi tetraflorua và chất Iot pentaflorua
Xem thêmF5Mo và F5ORe
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Molybden pentaflorua và chất Rheni pentaflorua oxit
Xem thêmF5P và F5Pu
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lưu huỳnh pentaflorua và chất Plutoni pentaflorua
Xem thêmF5S và F5Sb
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lưu huỳnh pentaflorua và chất Antimon pentaflorua
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024