Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
2H2SeO4 → O2 + 2H2SeO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2SeO4 | Axit selenic | = O2 | oxi | Chất khí + H2SeO3 | Axit selenơ | , Điều kiện Nhiệt độ < 70, Áp Xuất < 70
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng H2SeO4
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: < 70
- Áp suất: chân không
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng H2SeO4
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng H2SeO4
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về H2SeO4 (Axit selenic)
- Nguyên tử khối: 144.9735
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Axit selenic là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học H2SeO4. Nó có thể được tìm thấy trong các chất bổ sung chế độ ăn uống hàng ngày không cần kê đơn như là một khoáng chất vi lượng thiết yếu cho sức khỏe con người. Nó có dạng chất rắn kết tinh màu trắng. Rất ăn mòn da, mắt và màng nhầy. Ăn mòn ...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về O2 (oxi)
- Nguyên tử khối: 31.99880 ± 0.00060
- Màu sắc: không màu
- Trạng thái: Chất khí
Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự tồn tại của con người. Oxy có nhiều ứng dụng trong ngành sản xuất thép và các quá trình luyện, chế tạo kim loại khác, trong hóa chất, dược phẩm, chế biến dầu khí, sản xuất thủy tinh và gốm cũng như sản xuất giấy và...
Thông tin về H2SeO3 (Axit selenơ)
- Nguyên tử khối: 128.9741
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Axit selenơ xuất hiện dưới dạng tinh thể rắn trong suốt, màu trắng. Được sử dụng như một chất phản ứng cho các ankaloit và như một chất oxy hóa và là đồng vị được sử dụng trong ghi nhãn thuốc phóng xạ. Cũng giống như các hợp chất của selen, axít selenơ có độc tính cao, uống phải axít này ở liều lượ...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế H2SeO4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Ba(ClO2)2 và H2SO4.nSO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari clorit và chất Oleum
Xem thêmH2SO4.(n-1)SO3 và H2SO4.11H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Oleum và chất Axit sunfuric undecahidrat
Xem thêm[Cu(NO3)4](OH)2 và N2O3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetranitratecopper(II) hydroxide và chất Dinitơ trioxit
Xem thêmSiH4 và Ca2SiO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Silan và chất Canxi Silicat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024