Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
AuCl3 → Cl2 + AuCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
AuCl3 | Vàng(III) clorua | Tinh thể = Cl2 | clo | Thể khí + AuCl | Vàng(I) clorua | chất rắn , Điều kiện Nhiệt độ 150-185
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng AuCl3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 150-185
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng AuCl3
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng AuCl3
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về AuCl3 (Vàng(III) clorua)
- Nguyên tử khối: 303.3256
- Màu sắc: Tinh thể đỏ (khan)
- Trạng thái: Tinh thể
Các muối vàng (III), đặc biệt là Na [AuCl4] (được điều chế từ AuCl3 + NaCl), cung cấp một chất thay thế cho muối thủy ngân (II) làm chất xúc tác cho các phản ứng liên quan đến alkynes. Một phản ứng minh họa là hydrat hóa các alkynes cuối để tạo ra các hợp chất acetyl....
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Cl2 (clo)
- Nguyên tử khối: 70.9060
- Màu sắc: Vàng lục nhạt
- Trạng thái: Thể khí
Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo được sử dụng chủ yếu làm chất tẩy trắng trong sản xuất giấy và vải để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Bên cạnh đó, clo là một chất tẩy rửa và khử trùng gia đình được sử dụng phổ biến. ...
Thông tin về AuCl (Vàng(I) clorua)
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế AuCl3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→ 2 +
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 30
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
< 150
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
C14H10 và C14H18N2O5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Phenanthrene và chất Dinitroacetophenone
Xem thêmC20H42 và C21H36N7O16P3S
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Icosane và chất Coenzyme A
Xem thêmCa(HCO2)2 và Ca(C2H3O2)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi format và chất Canxi axetat
Xem thêmCaC2O4 và CaCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Canxi oxalat và chất Canxi diclorua
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024