king33

Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình

Al(PO4) + Cu(SO4) → Al2(SO4)3 + Cu3(PO4)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Al(PO4) | Nhôm phosphat | chất rắn + Cu(SO4) | Đồng sunphat | = Al2(SO4)3 | Nhôm sunfat | + Cu3(PO4)2 | Đồng(II) photphat | , Điều kiện Nhiệt độ nhiệt độ, có hiện tượng kết tủa trắng


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Al(PO4) + Cu(SO4)

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: nhiệt độ
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng Al(PO4) + Cu(SO4)

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Al(PO4) + Cu(SO4)

Hiện tượng: có hiện tượng kết tủa trắng

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về Al(PO4) (Nhôm phosphat)

  • Nguyên tử khối: 121.9529
  • Màu sắc: bột tinh thể màu trắng
  • Trạng thái: chất rắn
Al(PO4)-Nhom+phosphat-1481

- Nhôm phosphatđược dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat (một hỗn dịch) và dạng viên nén. Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa.Gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ g...

Thông tin về Cu(SO4) (Đồng sunphat)

  • Nguyên tử khối: 159.6086
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
Cu(SO4)-dong+sunphat-1482

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)

  • Nguyên tử khối: 342.1509
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
Al2(SO4)3-Nhom+sunfat-16

Nhôm sunfat là chất rắn kết tinh màu trắng, nó đôi khi được gọi là phèn nhôm tuy nhiên tên "phèn" được sử dụng phổ biến và đúng cách hơn cho bất kỳ muối sunfat kép nào có công thức chung là X.Al2(SO4)3.12H2O (trong đó X là một cation hóa trị một như kali hoặc amoni. Nhôm sunfat được sử dụng trong lọ...

Thông tin về Cu3(PO4)2 (Đồng(II) photphat)

  • Nguyên tử khối: 380.5807
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
Cu3(PO4)2-dong(II)+photphat-628

Đồng (II) photphat là các hợp chất vô cơ có công thức Cu3(PO4)2. Ở dạng khan, nó là chất rắn màu xanh lam, không hòa tan trong nước, không tan trong ethanol. Hòa tan trong amoniac, amoni hydroxit, axeton. Đồng (II) photphat có thể được điều chế ở nhiệt độ thông qua phản ứng: 2 (NH4)2HPO4 + 3CuO → ...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

DClDF

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Deuteri clorua và chất Deuteri florua

Xem thêm

LiODHD

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Liti hidroxit (D) và chất Hidro–deuteri

Xem thêm

DyNF3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dysprosi và chất Nitơ triflorua

Xem thêm

CoSO4.7H2OCo2SO4(OH)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban sunfat heptahidrat và chất Coban sunfat dihidroxit

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 26/04/2024