Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Phản ứng oxi hóa - khử trong hóa hữu cơ | Khái niệm hoá học

Trong Hóa hữu cơ, những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa cũng được gọi là phản ứng oxi hóa - khử, cách tính số oxi hóa cho mỗi nguyên tử cũng tuân theo các quy tắc như đối với các hợp chất vô cơ. Tuy nhiên, vì tiêu điểm của sự chú ý tập trung vào phân tử chất hữu cơ (chứ không phải đồng đều cho cả tác nhân vô cơ) nên để xác định đâu là sự oxi hóa, đâu là sự khử người ta thường xem xét sự thay đổi số oxi hóa ở phân tử hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng.


1. Số oxi hóa, sự oxi hóa và sự khử

Trong Hóa hữu cơ, những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa cũng được gọi là phản ứng oxi hóa - khử, cách tính số oxi hóa cho mỗi nguyên tử cũng tuân theo các quy tắc như đối với các hợp chất vô cơ. Tuy nhiên, vì tiêu điểm của sự chú ý tập trung vào phân tử chất hữu cơ (chứ không phải đồng đều cho cả tác nhân vô cơ) nên để xác định đâu là sự oxi hóa, đâu là sự khử người ta thường xem xét sự thay đổi số oxi hóa ở phân tử hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng.

Bởi vì phản ứng hữu cơ thường có liên quan tới một vài nguyên tử C trong phân tử nên để xác định sự oxi hóa và sự khử, người ta làm như sau:

- Tính số oxi hóa của tất cả các nguyên tử cacbon bị biến đổi cấu tạo khi chuyển từ chất đầu sang sản phẩm phản ứng.

- Lấy tổng số oxi hóa của các nguyên tử C biến đổi ở phân tử sản phẩm spox trừ đi tổng số oxi hóa của các nguyên tử C biến đổi ở phân tử chất đầu ox

Nếu hiệu số spox- cđox > 0 thì ta gọi đó là sự oxi hóa (hợp chất hữu cơ)

Nếu hiệu số spox- cđox  < 0 thì ta nói đó là sự khử (hợp chất hữu cơ)

Nếu hiệu số spox- cđox  =  0 thì phản ứng không phải là oxi hóa cũng không phải là khử.

Thí dụ 1:

hinh-anh-phan-ung-oxi-hoa-khu-trong-hoa-huu-co-271-0

Thí dụ 2:

hinh-anh-phan-ung-oxi-hoa-khu-trong-hoa-huu-co-271-1

Thí dụ 3:

hinh-anh-phan-ung-oxi-hoa-khu-trong-hoa-huu-co-271-2

hinh-anh-phan-ung-oxi-hoa-khu-trong-hoa-huu-co-271-3

Từ các thí dụ trên cho thấy, các phản ứng thế, cộng tách... có thể là hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Tuy có những đặc điểm riêng, nhưng về hình thức vẫn có sự tương đồng giữa phản ứng oxi hóa - khử ở hợp chất hữu cơ và vô cơ. Cụ thể là: ở các quá trình oxi hóa hợp chất hữu cơ, spox - cđox > 0, nghĩa là số oxi hóa tăng; còn ở các quá trình khử, hiệu số spox - cđox < 0, nghĩa là số oxi hóa giảm.

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử trong hóa học hữu cơ

Đối với các phản ứng đơn giản, chỉ cần nhận xét và cân bằng theo phương pháp bình thường. Đối với những phản ứng phức tạp hơn, cần sử dụng phương pháp thăng bằng electron hoặc phương pháp thăng bằng ion - electron

Thí dụ : Hãy viết phương trình phản ứng oxi hóa toluen bằng dung dịch KMnO4 tạo thành kali benzoat và mangan dioxit.

hinh-anh-phan-ung-oxi-hoa-khu-trong-hoa-huu-co-271-4

Tiếp theo phải cân bằng số nguyên tử K, O, H với chú ý rằng phản ứng xảy ra trong dung dịch nước, nên chỉ có thể dùng H2O để điều chỉnh số nguyên tử O và H cho đạt cân bằng. Khi đó ta thu được phương trình sau:

hinh-anh-phan-ung-oxi-hoa-khu-trong-hoa-huu-co-271-5

Tiếp theo cần đưa thêm 2K+ vào mỗi vế và chuyển 7H+ + 8OH- thành 7H2O + OH- rồi giản ước 6H2O ở cả hai vế ta thu được phương trình

hinh-anh-phan-ung-oxi-hoa-khu-trong-hoa-huu-co-271-6

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Đisaccarit

Disaccarit là nhóm cacbohidrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. Saccarose và matose thuộc nhóm disaccarit.

Xem chi tiết

Phản ứng oxi hóa- khử (Oxid hóa - khử)

Trong phản ứng hóa học, nếu dựa vào số oxi hóa có thể chia phản ứng hóa học thành hai loại: Loại thứ nhất bao gồm những phản ứng hóa học trong đó các nguyên tố ở trong chất phản ứng không biến đổi số oxi hóa. Đó là những phản ứng trao đổi, một số phản ứng phân hủy, kết hợp và tạo phức. Loại thứ hai bao gồm các phản ứng hóa học, trong đó các nguyên tố tham gia vào phản ứng có biến đổi số oxi hóa của chúng. Đó là những phản ứng oxi hóa - khử.

Xem chi tiết

Peptit

Peptit là những polime amino axit chứa từ hai đến khoảng năm mươi gốc α - aminoaxit trong phân tử.Peptit có vai trò quan trọng trong sự sống: một số peptit là homon điều hòa nội tiết, một số là kháng sinh của vi sinh vật, polipeptit là cơ sở tạo nên protein.

Xem chi tiết

Điện tích hạt nhân

Hạt nhân gồm các hạt proton và notron. Nếu hạt nhân có Z proton, thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z.

Xem chi tiết

Vật liệu compozit

Vật liệu composite hay còn có tên gọi khác là composite, vật việu compozit, vật liệu tổng hợp. Đây là một loại nguyên vật liệu được tổng hợp từ 2 hay nhiều vật liệu khác nhau tạo thành một loại vật liệu mới. Mang tính chất và những công dụng vượt trội hơn hẳn so với những vật liệu ban đầu.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Ga(C2H3O2)3GaCl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali(III) Axetat và chất Gali diclorua

Xem thêm

GaCl3GaI2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali triclorua và chất Gali(II) iodua

Xem thêm

GaI3GaN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali triiodua và chất Gali nitrua

Xem thêm

Ga(OH)3GaPO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali trihydroxit và chất Gali phosphat

Xem thêm