Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Phân tử | Khái niệm hoá học

Phân tử gồm một số giới hạn các hạt nhân nguyên tử và các electron tương tác với nhau và được phân bố một cách xác định trong không gian tạo thành một cấu trúc vững bền.


1. Định nghĩa

Năm 1811, nhà khoa học người Ý Avogadro lần đầu tiên nêu khái niệm phân tử để chỉ những hạt nhỏ nhất của một chất khí có khả năng tồn tại độc lập, chứa ít nhất hai nguyên tử (lúc đó người ta chưa biết khí trơ, những chất khí tồn tại dưới dạng từng nguyên tử riêng biệt).

Ngày nay, người ta cho rằng: "phân tử gồm một số giới hạn các hạt nhân nguyên tử và các electron tương tác với nhau và được phân bố một cách xác định trong không gian tạo thành một cấu trúc vững bền".

Ví dụ:

CO là phân tử cacbon monoxit cháy được (là một thành phần trong khí than dùng làm chất đốt).

CO2 là phân tử cacbon dioxit, không cháy được (dùng để dập tắt các đám cháy lớn).

2. Thành phần của phân tử

Phân tử được tạo ra từ các hạt nhỏ hơn, là nguyên tử hay ion

Nếu phân tử được tạo ra từ các nguyên tử cùng loại, ta có đơn chất; nếu phân tử được tạo ra từ hai loại nguyên tử trở lên, ta có hợp chất.

Phân tử có thể được tạo ra từ một nguyên tử. Đó là phân tử đơn nguyên tử. Đây là các phân tử đơn chất.

Hầu hết các đơn chất đơn chất đơn nguyên tử là kim loại như Na, Mg, Al, Cu, Ag, Fe... Cũng có các đơn chất đơn nguyên tử là phi kim như S, C, P,...

Phân tử có thể được tạo ra từ 2 nguyên tử trở lên: đó là các phân tử nhiều nguyên tử

Phân tử nhiều nguyên tử là đơn chất như là H2 ; O2; Cl2

Hợp chất là các chất mà phân tử gồm nhiều loại nguyên tử 

Phân tử hợp chất có 2 nguyên tử như HCl; CO...

Phân tử hợp chất có 3 nguyên tử như H2O; CO2...

....

Có phân tử được tạo ra từ hàng nghìn nguyên tử: đó là các phân tử polime (cao phân tử) như polietilen (PE), tinh bột , polipeptit...

3. Một số đặc điểm về phân tử

Nói một cách tổng quát, người ta thường phải xét khối lượng, điện tích, cấu tạo, tính chất của phân tử...

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Liên kết đôi

Liên kết đôi là liên kết hóa học giữa hai nguyên tử, được tạo bởi một liên kết sigma (hay liên kết đơn) và một liên kết pi. Liên kết đôi bền và khó phá vỡ hoàn toàn hơn liên kết đơn, nhưng lại dễ tham gia phản ứng hóa học hơn do chứa liên kết pi dễ bị phá vỡ hơn liên kết sigma.

Xem chi tiết

Cách làm nến

Trong những ngày lễ - hội, nến là món đồ không thể thiếu trên các bàn thờ tổ tiên, trong các chùa chiền, cung điện và gia đình. Vậy cách làm ra những cây nến như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Xem chi tiết

Liên kết hóa học

Liên kết hóa học là một trong những vấn đề cơ bản của hóa học.Có thể hiểu một cách đơn giản, liên kết hóa học là lực, giữ cho các nguyên tử cùng nhau trong các phân tử hay các tinh thể. Sự hình thành các liên kết hóa học giữa các nguyên tố để tạo nên phân tử được xét từ trong các thuyết đơn giản, thô sơ thời cổ đại cho tới các thuyết hiện đại ngày nay.

Xem chi tiết

Vì sao đồng có nhiều màu?

Cho dù đồng không được sử dụng rộng rãi như sắt, thép, nhưng đồng có những ưu điểm mà sắt, thép không thể có được. Đồng tinh khiết có màu tím. Đồng tinh khiết dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt. Trong các kim loại thì trừ bạc ra, đồng có độ dẫn điện lớn nhất. Trong công nghiệp sản xuất đồ điện như dây điện, máy đóng ngắt điện, quạt điện, chuông điện, điện thoại, v.v. đều cần một lượng lớn đồng. Đồng màu tím hết sức tinh khiết, đồng tinh khiết thường được chế tạo bằng phương pháp điện phân.

Xem chi tiết

Phản ứng este hóa

Phản ứng este hóa là phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol trong điều kiện nhiệt độ, có H2SO4 đặc làm xúc tác. Đặc điểm của phản ứng este là phản ứng thuận nghịch, hiệu suất phản ứng H <100%.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

HfCl3[Hf3Cl3(OH)6]Cl3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafni triclorua và chất Hexahydroxytrichlorohafnium(IV) chloride

Xem thêm

K2Pt(OH)6K2Pt(CN)6

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dikali hexahydroxyplatinat và chất Potassium hexacyanoplatinate(IV)

Xem thêm

PtS2Pt(NH3)2Cl4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Platin disufua và chất Diaminplatin(IV) tetraclorua

Xem thêm

K2Pt(SCN)6ThCl2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali hexathiocyanatoplatinat(IV) và chất Thori diclorua oxit

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024