Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Cao su | Khái niệm hoá học

Cao su là những vật liệu cao phân tử có tính đàn hồi, có ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống và kĩ thuật. Theo nguồn gốc, người ta phân ra hai loại cao su: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.


1. Khái niệm

Cao su là những vật liệu cao phân tử có tính đàn hồi, có ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống và kĩ thuật. Theo nguồn gốc, người ta phân ra hai loại cao su: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.

2. Ứng dụng

- Cao su thiên nhiên

+ Sản xuất chăn ga gối đệm

Một trong những ứng dụng không thể thiếu trong đời sống hiện nay của cao su thiên nhiên đó chính là dùng để sản xuất chăn ga gối đệm. Các sản phẩm đệm cao su thiên nhiên được người tiêu dùng đánh giá cao bởi tính năng đàn hồi tốt, êm ái góp phần nâng đỡ cột sống lưng ở trạng thái tự nhiên, mang lại giấc ngủ ngon trọn vẹn cho người dùng.

Các thương hiệu nổi tiếng như Kymdan, Liên Á, Kim Cương, Dunlopillo, Hanvico,…

+ Ứng dụng trong ngành xây dựng

Chất liệu cao su thiên nhiên còn được ứng dụng để tạo ra các vật liệu cần thiết cho ngành xây dựng như cao su lót sàn, cao su ốp cột, cao su giảm chấn, cao su chèn ở các khe hở công trình, …

+ Chế tạo lốp xe

Hiện nay hầu hết các loại lốp xe của các phương tiện giao thông hiện nay đều được làm từ chất liệu cao su thiên nhiên này. 

+ Ứng dụng trong ngành y tế

Không khó để tìm thấy các sản phẩm được chế tạo từ cao su thiên nhiên trong ngành y tế như găng tay cao su, các loại nút cao su,….

hinh-anh-cao-su--168-0

- Cao su tổng hợp

Cao su tổng hợp được ứng dụng tương tự như cao su thiên nhiên. Các sản phẩm phục vụ trong các lĩnh công nghiệp chế tạo, xây dựng, cơ khí, y tế, sản xuất đệm cao su tổng hợp, …được sản xuất từ cao su thiên nhiên dần được thay thế phần nửa bởi cao su tổng hợp để mang lại những lợi ích tốt hơn về kinh tế.

Ngày nay, các sản phẩm đệm cao su ngày càng được nhiều gia đình Việt tin dùng nhằm mang đến giấc ngủ ngon trọn vẹn cho những người thân yêu.

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Tinh bột

Tinh bột là một polisaccarit rất phổ biến trong tự nhiên, nó là thức ăn quan trọng cho người cũng như động vật và là thức ăn dữ trữ của thực vật. Tinh bột được thực vật tích trữ trong các mô thực vật dưới dạng các loại hạt, củ và quả (ngô, khoai, sắn, hồng, lê...). Nói chung, lượng tinh bột trong các hạt ngũ cốc nhiều hơn trong các loại khác.

Xem chi tiết

Axit cacboxylic

Axit cacboxylic là một loại axit hữu cơ chứa nhóm chức cacboxyl, có công thức tổng quát là R-C(=O)-OH, đôi khi được viết thành R-COOH hoặc R-CO2H trong đó R- là gốc hydrocarbon no hoặc không no.Loại axit cacboxylic đơn giản nhất là no, đơn chức, ký hiệu R-COOH trong đó R- là gốc hydrocarbon thậm chí chỉ là 1 nguyên tử hydro.

Xem chi tiết

Silic đioxit

Silic dioxit tuy có công thức phân tử giống với cacbon dioxit nhưng không tồn tại ở dạng từng phân tử riêng lẻ mà dưới dạng tinh thể, nghĩa là một phân tử khổng lồ. Ba dạng tinh thể của silic dioxit ở áp suất thường là thạch anh, tridimit và cristobalit.

Xem chi tiết

Phương pháp trao đổi ion

Quá trình tương tác của dung dịch với pha rắn có tính chất trao đổi lớn trong pha rắn với còn có trong dung dịch. Và quá trình được dùng để tách các kim loại Pb, Zn, Cu, Hg, Cr, Ni, Cd, Mn… hợp chất As, P, CN các chất lỏng phóng xạ khỏi nước thải. Quá trình trao đổi ion có thể sử dụng với cation và anion hữu cơ hoặc vô cơ.

Xem chi tiết

Axit clohydric

Axit clohidric có công thức phân tử là HCl, là một dung dịch axit mạnh, thể hiện đầy đủ tính chất của một axit. Axit clohidric cùng với axit sunfuric được mệnh danh là "king of chemicals" được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất với vai trò là nguyên liệu hoặc chất xúc tác.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Na2ReO3Na2ReH9

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri Rhenit(IV) và chất Natri nonahydridorhenat

Xem thêm

ReF6Re(CO)5Br

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rheni florua và chất Bromopentacarbonylrhenium(I)

Xem thêm

ReBr3ReCl5

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rheni(III) bromua và chất Rheni(V) clorua

Xem thêm

Co(C5H5)2Ni(C5H5)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cobaltocene và chất Nickelocene

Xem thêm