king33

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Axit clohydric là gì?

Axit clohidric có công thức phân tử là HCl, là một dung dịch axit mạnh, thể hiện đầy đủ tính chất của một axit. Axit clohidric cùng với axit sunfuric được mệnh danh là "king of chemicals" được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất với vai trò là nguyên liệu hoặc chất xúc tác.


1. Tính chất vật lí

Dung dịch Axit clohidric là một chất lỏng không màu, mùi xốc, "bốc khói" trong không khí ẩm. Ở 20oC, dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37% và có khối lượng riêng là 1,19g/ml. Khi đun nóng trong dung dịch axit clohidric đặc, đầu tiên hidro clorua bay ra cùng với một lượng nhỏ hơi nước. Đến khi nồng độ dung dịch còn 20,2% thì HCl và H2O tạo thành một hỗn hợp đẳng phí, sôi ở 110oC.

hinh-anh-axit-clohydric-155-0

Dung dịch axit clohidric

2. Tính chất hóa học

a. Tính axit

Dung dịch axit clohidric là một dung dịch axit mạnh. Những tính chất chung của một axit (làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit base, base, tác dụng với muối, tác dụng với kim loại) đều thể hiện rõ nét ở dung dịch axit HCl:

Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O

CuO + 2HCl CuCl2 + H2O

CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

b. Tính khử

Trong phân tử HCl, clo có số oxi hóa -1. Đây là trạng thái oxi hóa thấp nhất của clo. Do đó, HCl còn thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh. Thí dụ:

K2Cr2O7 + 14HCl CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O

3. Sản xuất

a. Trong phòng thí nghiệm

Người ta điều chế khí HCl từ NaCl rắn và axit sunfuric đậm đặc

NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl

2NaCl + H2SO4 Na2SO4+ 2HCl

Phản ứng thứ nhất xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng không quá 250oC, phản ứng thứ hai xảy ra ở nhiệt độ cao hơn 400oC. 

Hòa tan khí HCl vào nước cất, ta được dung dịch axit clohidric.

hinh-anh-axit-clohydric-155-1

Điều chế HCl trong phòng thí nghiệm

b. Trong công nghiệp

- Trong công nghiệp, người ta cũng sản xuất axit clohidric từ NaCl và H2SO4 đặc. Phương pháp này gọi là phương pháp sunfat.

- Để thu được HCl tinh khiết, người ta sản xuất HCl bằng phương pháp tổng hợp từ hidro và clo (thu được khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn)

H2 + Cl2 2HCl

Cần đốt để khơi mào cho phản ứng xảy ra trogn buồng đốt T1 (làm bằng than chì hay thạch anh), sau đó phản ứng tự xảy ra (phản ứng tỏa nhiệt). Khí HCl được nước hấp thụ ở hai tháp hấp thụ T2 và T3 theo nguyên tắc ngược dòng tạo ra dung dịch axit clohidric đặc.

- Ngày nay, một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các chất hữu cơ.

hinh-anh-axit-clohydric-155-2

Điều chế axit clohidric trong công nghiệp

4. Ứng dụng

-  Axit HCl để tẩy gỉ thép để loại bỏ gỉ trên thép bằng nồng độ Axit HCl 18% là phổ biến.
         Fe2O3 + Fe + 6 HCl → 3 FeCl2 + 3 H2O

- Sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua và dicloroetan để sản xuất PVC hoặc than hoạt tính. 
        2 CH2=CH2 + 4 HCl + O2 → 2 ClCH2CH2Cl + 2 H2O

       gỗ + HCl + nhiệt → than hoạt tính

- Sản xuất các hợp chất vô cơ theo phản ứng axit-bazơ để ra sản phẩm là  hợp chất vô cơ. Để sử dụng làm chất keo tụ và chất đông tụ để làm lắng các thành phần trong quá trình xử lý nước thải, sản xuất nước uống, và sản xuất giấy hoặc việc mạ điện và kẽm clorua cho công nghiệp mạ và sản xuất pin.
- Kiểm soát và trung hòa pH cụ thể là điều chỉnh tính bazơ trong dung dịch.

OH + HCl → H2O + Cl
- Tái sinh bằng cách trao đổi ion. Axit HCl này được dùng để rửa các cation từ các loại nhựa đem lại loại nước đã được khử khoáng. công dụng này được ứng dụng trong tất cả các ngành công nghiệp hóa, sản xuất nước uống, và một số ngành công nghiệp thực phẩm.
- Trong sinh vật: Axit clohiđric chứa trong Axit gastric được tiết ra từ dạ dày se tạo môi trường axit trong dạ dày với pH từ 1 đến 2.
Một số phản ứng hóa học liên quan đến axit HCl được ứng dụng trong sản xuất thực phẩm, các thành phần thực phẩm và phụ gia thực phẩm. Các sản phẩm đặc trưng như aspartame, fructose, axít citric, lysine, thủy phân protein thực vật, và trong sản xuất gelatin. 
Ngoài ra Axit HCl còn có ứng dụng khác như xử lý da, vệ sinh nhà cửa, và xây dựng nhà. Trong khai thác dầu, Axit HCl có thể được dùng để bơm vào trong tầng đá của giếng dầu nhằm hòa tan một phần đá hay còn gọi là “rửa giếng”, và tạo các lỗ rỗng lớn hơn. 

 

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Hóa lượng tử

Hóa học lượng tử là ngành hóa học ứng dụng cơ học lượng tử để quyết các vấn đề cơ bản của hóa học như miêu tả tính chất điện của các nguyên tử và phân tử liên quan đến các phản ứng hóa học giữa chúng. Nên tảng của hóa lượng tử là mô hình sóng về nguyên tử, coi nguyên tử được tạo thành từ một hạt nhân mang điện tích dương và các electron quay xung quanh. Để biết được sự phân bố xác suất các electron chuyển động xung quanh người ta phải giải phương trình Schrödinger.

Xem chi tiết

Axit silixic

Cấu tạo phân tử của axit silixic chưa được xác định, nó có thể ứng với hai công thức H4SiO4 và H2SiO3. Axit silixic có thể tồn tại dưới dạng đơn phân tử tự do H4SiO4 ở trong dung dịch, nhưng những phân tử đó dễ ngưng tụ với nhau mất bớt nước tạo thành những hạt lớn hơn của dung dịch keo.

Xem chi tiết

Liên kết đôi

Liên kết đôi là liên kết hóa học giữa hai nguyên tử, được tạo bởi một liên kết sigma (hay liên kết đơn) và một liên kết pi. Liên kết đôi bền và khó phá vỡ hoàn toàn hơn liên kết đơn, nhưng lại dễ tham gia phản ứng hóa học hơn do chứa liên kết pi dễ bị phá vỡ hơn liên kết sigma.

Xem chi tiết

PHÂN BIỆT KIM LOẠI VÀ PHI KIM

Các yếu tố có thể được phân loại là kim loại hoặc phi kim dựa trên tính chất của chúng. Phần lớn thời gian, bạn có thể nói một yếu tố là kim loại chỉ bằng cách nhìn vào ánh kim loại của nó, nhưng đây không phải là điểm khác biệt duy nhất giữa hai nhóm nguyên tố chung này.

Xem chi tiết

Photpho

Photpho là nguyên tố hóa học thuộc ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Photpho có nhiều dạng thù hình như photpho trắng, photpho đỏ, photpho đen. Photpho là một phi kim hoạt động trung bình, vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. Photpho được ứng dụng nhiều trong đời sống và trong công nghiệp như sản xuất axit photphoric, diêm... ngoài ra photpho còn được sử dụng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói...

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Pr(OH)3PrCl3.7H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Praseodymi trihiydroxt và chất Praseodymi(III) clorua heptahidrat

Xem thêm

PrClOLaCl(OH)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Praseodymi clorua oxit và chất Lantan clorua dihidroxt

Xem thêm

LaPr2O3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lantan và chất Praseodymi(III) oxit

Xem thêm

La(OH)3LaBr3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lantan(III) hidroxit và chất Lantan(III) bromua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 20/04/2024