king33

Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất Thiamin hidroclorua và chất Axit clorơ

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thiamin hidroclorua và chất Axit clorơ


Điểm khác nhau giữa chất Thiamin hidroclorua và chất Axit clorơ

Tính chất Thiamin hidroclorua Axit clorơ
Tên tiếng Việt Thiamin hidroclorua Axit clorơ
Tên tiếng Anh Thiamin hydrochloride; Thiamin chloride; Metabolin; Aneurine hydrochloride; Thiamine hydrochloride; Vitamin B1 hydrochloride; Betaboin hydrochloride; Berin; Bequin; Begiolan; Bedome; Beatin; Thiaminal; Thiadoxine; THD; Slowten; Lixa-Beta; Eskaphen; Eskapen; Bivatine; Bewon; Bevitine; Bethiazin; Betaxin; Betalin S; Thiamine chloride hydrochloride; Actamin; Glavitan; Beeone; Berminbe; Ronvelin; Vitamin B1; Mututamin; Metabolin-G Chlorous acid; Hydrogen chlorite; Chlorous acid salt; Chlorite; Vicon
Nguyên tử khối 337.2685 68.4597
Khối lượng riêng (kg/m3)
Nhiệt độ sôi (°C)
Màu sắc
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình HC12H17ON4SCl2 tham gia Phương trình HClO2 tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế HC12H17ON4SCl2 Phương trình điều chế HClO2

Chất hoá học HC12H17ON4SCl2 (Thiamin hidroclorua)

HC12H17ON4SCl2-Thiamin+hidroclorua-992

Thiamine còn được gọi là vitamin B1, là một loại vitamin có trong thực phẩm, và được sản xuất dưới dạng thực phẩm bổ sung và thuốc. Thiamine hydroclorua dạng tinh thể màu trắng, dễ hút ẩm, được dùng làm phụ gia thực phẩm, nêm tăng hương vị thịt cho nước thịt hoặc súp. Nó là một chất trung gian tự nhiên cho phản ứng thiamine-HCl, trước thủy phân và phosphoryl hóa, là thành phần trong cấu trúc TPP của một số amino enzyme, axit béo, và các hợp chất carbohydrate. Nguồn thực phẩm chứa thiamine bao gồm ngũ cốc nguyên hạt, các loại đậu, và một số loại thịt và cá. Chế biến ngũ cốc loại bỏ phần lớn hàm lượng thiamine, vì vậy ở nhiều quốc gia, ngũ cốc và bột được làm giàu bằng thiamine. Các chất bổ sung và thuốc có sẵn để điều trị và ngăn ngừa sự thiếu hụt thiamine và các rối loạn do nó, bao gồm bệnh não beriberi và Wernicke. Chúng thường được dùng bằng đường uống, nhưng cũng có thể được tiêm bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Các vitamin được sử dụng trong môi trường nuôi cấy mô tế bào gồm thiamin (B1), nicotinic acid và pyridoxine (B6). Thiamine là tiền chất của thiamine diphosphate, coenzyme với enzymes mà xúc tác các phản ứng chuyển tiểu phân 2 cacbon bởi các enzyme như pyruvate dehydrogenase và 2-oxoglutarate dehydrogenase; branched-chain α-keto acid dehydrogenase; 2-hydroxyphytanoyl-CoA lyase and transketolase. Thiamine được bổ sung vào nhiều môi trường nuôi cấy tế bào thực vật khác nhau để tăng quá trình như sự hình thành rễ. Nồng độ sử dụng của vitamin này nằm trong khoảng 0.1 tới 10 mg.

Chất hoá học HClO2 (Axit clorơ)

HClO2-Axit+cloro-995

Axit clorơ là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học HClO2. Hợp chất này là một axit yếu ở dạng lỏng, không màu. Trong axit này, clo có trạng thái oxi hóa là +3. Axit clorơ nguyên chất không bền, phân ly thành axit hypoclorơ (trạng thái oxi hóa +1) và axit cloric (trạng thái oxi hóa +5). 2HClO2 (l) → HClO (l) + HClO3 (l) Các muối clorit như natri clorit là những base liên hợp bền, được tạo thành từ axit clorơ. Các muối này đôi khi được dùng để điều chế clo dioxide. HClO2 được điều chế bằng cách cho phản ứng bari clorit với dung dịch axit sulfuric loãng: Ba(ClO2)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HClO2 Axit clorơ không ổn định và nó phản ứng để tạo thành axit hypochlorous và axit chloric, một trong số chúng xuất phát từ sự khử Cl3 + thành Cl + 1 và thứ hai là từ quá trình oxy hóa Cl3 + thành Cl5 +: 2 HClO2 → HClO + HClO3 Như nhiều hợp chất có chứa clo, axit clorơ cực kỳ có hại nếu nuốt phải hoặc hít phải. Nó có thể gây ra những tổn thương nghiêm trọng ở mắt, niêm mạc và da. Nó là một chất oxy hóa mạnh; tuy nhiên khả năng phản ứng của nó bị hạn chế bởi tính ổn định kém.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

SnO2Sn

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thiếc (IV) oxit và chất Thiếc

Xem thêm

C6H5NO2SOBr2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nitrobenzen và chất Thionyl bromua

Xem thêm

C6H5CHBrCH3NH2NH2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất (1-Bromoetyl)benzen và chất Hydrazin

Xem thêm

Fe3CSCl4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cacbua Sắt và chất Lưu huỳnh tetraclorua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 27/04/2024